Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Lao động (có đáp án)


1. Người lao động nữ đang nuôi con dưới 07 tháng tuổi thì doanh nghiệp không được sử dụng người đó làm thêm giờ.
Đúng. Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 155 BLLĐ 2012 “1. Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong các trường hợp sau đây:
a) Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
b) Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
2. Hàng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động.
Đúng. Theo khoản 1 Điều 4 BLLĐ 2012 “Người sử dụng lao động xây dựng kế hoạch hằng năm và dành kinh phí cho việc đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình; đào tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề khác cho mình.”
3. Hội đồng trọng tài lao động không có thẩm quyền hòa giải tranh chấp tập thể về quyền.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 203 BLLĐ 2012:
“1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền bao gồm:
a) Hoà giải viên lao động;
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện).
c) Toà án nhân dân.”
4. Khi thương lượng tập thể để giải quyết tranh chấp lao động tập thể, bắt buộc phải có hòa giải viên lao động tham gia.
Sai. Theo khoản 1 Điều 201 BLLĐ 2012
“1. Tranh chấp lao động cá nhân phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu tòa án giải quyết, trừ các tranh chấp lao động sau đây không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải:
a) Về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc tranh chấp về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
b) Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
c) Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
d) Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
đ) Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.”
5. Khi xây dựng thang lương, bảng lương, người sử dụng lao động phải tổ chức thương lượng tập thể với đại diện tập thể người lao động tại công ty.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 BLLĐ “Khi xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động.”
6. Người lao động bị áp dụng trách nhiệm vật chất phải bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra.
Sai. Theo quy định tại Điều 130, điều 131 BLLĐ 2012. “Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.”
7. Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động đủ 12 tháng thì mới được nghỉ hàng năm.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 114 BLLĐ 2012.
8. Trong mọi trường hợp, khi xử lý kỷ luật lao động, bắt buộc phải có sự tham gia của người lao động.
Đúng. Điểm c, khoản 1, điều 123 BLLĐ 2012 “Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa; trường hợp là người dưới 18 tuổi thì phải có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật;”
9. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới ba tháng thì không bắt buộc phải giao kết hợp đồng bằng hình thức văn bản.
Đúng. Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 BLLĐ 2012 “Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.”
10. Hợp đồng lao động phải do chính người lao động giao kết và thực hiện.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 BLLĐ 2012, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. Đồng thời theo quy định tại điều 30 BLLĐ 2012 công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện.
11. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì luôn phải bồi thường chi phí đào tạo.
Sai. đơn phương chấm dứt HD đúng pháp luật. Điều 37, điều 43 BLLĐ.
Như vậy, vấn đề bồi thường chỉ đặt ra khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
12. Quan hệ lao động của công chức, viên chức không áp dụng các quy định của Luật lao động.    
Sai. Điều 1, điều 2 BLLDD 2012 + khoản 3, đ 240.Một số TH vẫn có thể áp dụng 1 số điều của BLLĐ 2012.
13. Người học nghề đơn phương chấm dứt hợp đồng học nghề trước thời hạn thì không được hoàn trả phần học phí còn lại.
Sai. Không thể tiếp tục theo Điều 32 BLLĐ và Đ18 NĐ 139/2006.
14.Thỏa ước lao động tập thể có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng lao động.
Sai.
15. Hợp đồng lao động phải do chính người lao động giao kết và thực hiện. 
Sai. Có thể ủy quyền cho người khác. K2 đ18 BLLDD.
16. Người lao động có thể ký kết nhiều hợp đồng lao động khác nhau với nhiều người sử dụng lao động khác nhau.     
Đúng. Với điều kiện đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ giao kết d21 BLLDD.
17. Thời gian có hiệu lực của hợp đồng lao động đuợc tính từ thời điểm người lao động làm việc thực tế tại doanh nghiệp.  
Sai. Điều 25 BLLĐ. Có hiệu lực từ thời điểm các bên giao kết hoặc theo thỏa thuận.
18. Có thể giao kết tối đa 3 lần đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.   
Sai. Điều 22. 4 lần: giao kết lần đầu; tiếp tục làm việc và giao kết lần hai (HĐ XĐTH); lần 3 (ký thêm); lần 4 (HĐ K XĐTH).
19. Người lao động bị thương tật vĩnh viễn không thể tham gia quan hệ lao động là một loại hành vi pháp lý làm chấm dứt quan hệ lao động.
Đúng. Điều 37, khoản 1, điểm g.
20. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn người lao động cần có lý do chính đáng.
Sai. Phải có lý do chính đáng thuộc điều 37.
21. Người lao động làm việc đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt hợp đồng lao động sẽ được trợ cấp thôi việc.     
Sai. Nếu chấm dứt trái PL thì k dc trợ cấp thôi việc.
22. Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực sau khi đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.   
Sai. Là ngày các bên ký kết hoặc thỏa thuận. Điều 76
23. Quỹ GQVL của địa phương chỉ được hình thành từ NS địa phương do HĐBD Tỉnh, TP trực thuộc TW quyết định? 
24. Trong thời gian học nghề, nếu người học nghề trực tiếp làm ra SP thì DN trả lương cho họ bằng mức TL tối thiểu do NN quy định?   
Sai. Có thể trả thêm hoặc thỏa thuận. K2 điều 61.
25. Luật LĐ điều chỉnh QHLĐ giữa xã viên với HTX. 
Đúng. HTX là NSDLĐ. 1 số quan hệ giữa xã viên với HTX được LLĐ điều chỉnh. Ví dụ: vấn đề tiền lương
26. Chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ chỉ áp dụng cho NLĐ sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn LĐ bệnh nghề nghiệp?    (k4-d152)
27. NLĐ bị tạm giữ, tạm giam do vi phạm ko liên quan đến QHLĐ thì người sử dụng LĐ ko phải tạm ứng TL cho NLĐ?    (đúng, k3 –đ13 NĐ 114)
28. Quan hệ xã hội phát sinh trên cơ sở hợp đồng lao động thuộc đối tượng điều chỉnh của LLĐ (sai).
29. Doanh nghiệp VN phải giao kết hợp đồng lao động khi tuyển dụng lao động là người nước ngoài làm việc ở VN.   
Sai. Điều 7, 8, 8b -10 NĐ 102/2013.
30. Nếu thuộc TH k thuộc diện cấp giấy phép thì k phải đăng ký HĐLĐ, kể cả TH cấp giấy phép thì cũng k buộc phải ký HĐLĐ mà có thể là thỏa thuận ký kết giữa đối tác VN và nước ngoài.
31. Trong trường hợp thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ, người sử dụng lao động có quyền cho những người lao động làm việc trong doanh nghiệp dưới 12 tháng thôi việc. (sai. Đ44)
32. Thỏa ước lao động tập thể đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong trường hợp doanh nghiệp hợp nhất.   (sai. K1 đ 86).
33. Khoảng thời gian mà người lao động làm việc ngoài mức 8 giờ/ngày được coi là thời giờ làm thêm giờ.      (sai. K2 đ 104)
34. Người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội cho mọi người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên.   (đúng. 1a-2 luật BHXH).
35. Hợp đồng lao động là hình thức pháp lý duy nhất làm phát sinh quan hệ lao động thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động.   (sai, điều 119, 73. Còn thỏa ước LĐ và nội quy lao động).
36. Luật lao động không được áp dụng đối với các bộ, công chức nhà nước.  (sai. K3 điều 240)
37. Cơ sở dạy nghề không được đơn phương chấm dứt hợp đồng học nghề nếu không có căn cứ do pháp luật quy định.  (sai. Đ 18 NĐ 139 về dạy nghề).
38. Người lao động vào làm việc sau khi thỏa ước đã ký kết thì không phải tuân theo thỏa ước. (sai. K1 đ 84)
39. Người lao động đi nghỉ hàng năm ở trong nước để thăm bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con thì được người sử dụng thanh toán tiền tàu xe và tiền lương trong những ngày đi đường. (sai, đ 113)
40. Người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận không trích đóng bảo hiểm xã hội mà trả vào lương cho người lao động để người lao động tự tích lũy.(sai, đ 92, 1a-18 luật BHXH)
41. hợp đồng lao động giao kết với người lao động dưới 15 tuổi mà ko có sự đồng ý trước bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp thì vô hiệu.        (sai, k2 đ 164)
42. người lao động làm công việc có tính chất độc hại thuộc danh mục do bộ Lao động - thương binh - xã hội ban hành thì được hưởng chế độ phụ cấp độc hại.    
43. người sử dụng lao động chỉ được phép sa thải người lao động có hành vi gây thiệt hại về tài sản cho doanh nghiệp khi thiệt hại đó có giá trị từ 5 chai trở lên.     (sai, mục III TT 119 , k1 đ 126).
44. người lao động được hưởng nguyên lương trong thời gian điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.   (đúng, k2 đ 144)
45. chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp lao động tập thể liên wan tới tiền thưởng.   (đúng, k2 đ 203)
46. Người sử dụng lao động có thể sa thải người lao động nếu người đó trộm cắp tài sản của công ty.      (sai, k1 đ 126)
47. Người lao động làm việc vào ngày chủ nhật thì được trả 200% lương. (sai, k1c đ 97)
48. Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bị tai nạn khi đang làm việc thì được hưởng trợ cấp lao động do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả. (sai, k1 đ 144)
49. Chế độ thai sản chỉ được thực hiện đối với người lao động đang tham gia quan hệ lao động.         
50. Đình công là một trong những cách thức giải quyết tranh chấp lao động tập thể. (sai, đ 126)
51. Người học nghề không phải là đối tượng chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động.
Sai. Người học nghề là đối tượng chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động, theo Khoản 1, Điều 2 Bộ luật Lao động.
52. Người lao động có nghĩa vụ gia nhập tổ chức công đoàn.
Sai. Người lao động có quyền gia nhập tổ chức công đoàn chứ không phải nghĩa vụgia nhập tổ chức công đoàn, theo điểm c Khoản 1, Điều 5 Bộ luật Lao động
53. Người sử dụng lao động có quyền thông qua doanh nghiệp cho thuê lại lao động đểtuyển dụng lao động
Đúng. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụviệc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động, theo Điều 11 Bộ luật Lao động
54. Người lao động được làm việc ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
Đúng. Người lao động được làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm, theo Khoản 1, Điều 10 Bộ luật Lao động
x

Related Post

Previous
Next Post »