About SINH VIÊN HLU

Manual Description Here: Ea eam labores imperdiet, apeirian democritum ei nam, doming neglegentur ad vis.

Hiển thị các bài đăng có nhãn CLC. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn CLC. Hiển thị tất cả bài đăng

Bài tập học kỳ Luật Doanh nghiệp (CLC 8/2018)

Bài tập học kỳ Luật Doanh nghiệp (CLC 8/2018)

BÀI TẬP HỌC KỲ (LDN.HK)
LDN1. HK- 1
Phân tích bản chất pháp lý của doanh nghiệp Việt Nam.
LDN.HK - 2.
Phân tích và đánh giá một số điểm mới của Luật Doanh nghiệp năm 2014 so với Luật Doanh nghiệp năm 2005 về thành lập doanh nghiệp (Tối thiểu là ba điểm mới).
LDN. HK- 3
Phân tích các quy định pháp luật về chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần.
LDN.HK - 4.
Phân tích bản chất pháp lý của doanh nghiệp xã hội.
LDN.HK - 5.
Trình bày hiểu biết về sự liên kết trong mô hình nhóm công ty
LDN.HK - 6.
Bình luận các quy định của pháp luật về điều kiện giải thể doanh nghiệp.
LDN. HK- 7
Phân tích những nét đặc thù của doanh nghiệp nhà nước so với các loại doanh nghiệp khác.
LDN.HK - 8.
Tìm hiểu thực tiễn áp dụng pháp luật doanh nghiệp về giải quyết các tranh chấp nội bộ trong tổ chức, quản lý của công ty cổ phần tại Việt Nam.
            LDN.HK -  9.
            Phân tích quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp.
LDN.HK - 10.
Bình luận các quy định của pháp luật hiện hành về tổ chức quản lý doanh nghiệp một chủ sở hữu tại Việt Nam.
           LDN.HK- 11
          Phân tích và đánh giá một số điểm mới của Luật Phá sản năm 2014 so với Luật Phá sản năm 2004 (Tối thiểu là năm điểm mới).
LDN.HK – 12
Phân tích các dấu hiệu xác định doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. 
LDN.HK - 13.
Phân tích và bình luận về vai trò của pháp luật phá sản đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. .
LDN.HK - 14.
Phân tích  các quy định pháp luật hiện hành để tháy rõ sự khác biệt giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp
LDN.HK - 15.
Tìm hiểu thực tiễn áp dụng pháp luật doanh nghiệp về giải quyết các tranh chấp nội bộ trong tổ chức, quản lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Việt Nam.
LDN.HK - 16.
Phân tích các quy định về quyền sở hữu tài sản trong công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.






Theo: Bộ bài tập Luật thương mại của Bộ môn Luật thương mại - ĐH Luật Hà Nội
Chi tiết...

Bài tập nhóm Luật Doanh nghiệp (CLC 8/2018)

Bài tập nhóm Luật Doanh nghiệp (CLC 8/2018)

BÀI TẬP NHÓM  (LDN)
LDN. N- 1
Quyết, Đạt, Điệp, Long (là các cá nhân có quốc tịch Việt Nam) dự kiến thành lập 01 công ty TNHH có vốn điều lệ 1 tỷ đồng.  Ngày 04/9/2015, công ty đã được thành lập với tên gọi Công ty TNHH Bình Minh với các thành viên và mức vốn cam kết góp như sau:
Tên
Tổng giá trị vốn góp (triệu đồng)
Phần vốn góp
Quyết
200
20%
Điệp
400
40%
Đạt
300
30%
Long
100
10%

Do gặp khó khăn trong tài chính, Điệp không có tiền mặt để góp vốn vào Bình Minh theo như cam kết nên đã đề nghị góp vốn bằng 01 ô tô Vios có giá trị tương đương với số vốn đã cam kết
Câu 1: Hãy tư vấn cho Bình Minh các thủ tục để hợp pháp hóa sự thay đổi loại tài sản góp vốn của Điệp
Câu 2: Đến thời điểm thực hiện cam kết góp vốn, Điệp chính thức thông báo về việc không góp vốn theo cam kết, từ chối tiếp tục tham gia kinh doanh tại Bình Minh.
 Hãy tư vấn các phương án xử lý phần vốn không được Điệp đóng góp. Sau khi một trong các phương án xử lý phần vốn góp được thực hiện, Điệp có mất tư cách thành viên tại Bình Minh không?
Câu 3: Không có tiền mặt trả nợ 1 tỷ đồng cho Thịnh theo hợp đồng mua bán nhà chung cư, Đạt dự kiến sử dụng một phần giá trị phần vốn góp của mình tại Bình Minh để trừ nợ. Tuy nhiên, Quyết – giám đốc, người đại diện theo pháp luật của Bình Minh không đồng ý cho Đạt thực hiện giao dịch đó.
Đạt có thể thực hiện được dự định của mình hay không? Nếu Đạt vẫn cố tình thực hiện dự định của mình thì Bình Minh có quyền từ chối tư cách thành viên của Thịnh hay không?
Câu 4: Do phải tham dự một khóa đào tạo kéo dài 40 ngày về thương mại quốc tế tại Nhật, Quyết làm văn bản ủy quyền cho Tuấn – trưởng phòng kinh doanh của Bình Minh để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong thời gian Quyết vắng mặt. Tuy nhiên, Điều lệ Bình Minh quy định: “Trường hợp người đại diện theo pháp luật của Công ty vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho Chủ tịch Hội đồng thành viên của Công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật”
Văn bản ủy quyền của Quyết cho Tuấn có hợp pháp không? Vì sao?
Câu 5: Giả sử Chủ tịch Hội đồng thành viên của Bình Minh cũng đi học tại Nhật và Điều lệ không quy định cụ thể về trường hợp này
Hãy tư vấn cho Bình Minh phương án giải quyết như thế nào đối với trường hợp này?
Câu 6: Do nhu cầu hoạt động kinh doanh, Bình Minh muốn huy động vốn để mua thêm máy móc hiện đại. Hội đồng thành viên nhất trí với phương án này.
Tư vấn các phương thức huy động vốn cho Bình Minh?
LDN.N - 2.  
Tuấn, Thắng, Minh, Đạt là những người không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành. Họ rủ nhau thành lập CTTNHH Sao Sáng chuyên sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng. Các sáng lập viên dự định góp vốn như sau:
- Tuấn góp số tiền cho công ty thuê nhà tại phố Hàng Bài (Hà Nội) làm trụ sở giao dịch trong 06 năm
- Thắng góp một số máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động kinh doanh của công ty
- Minh góp bằng đô la Mỹ tương đương 700 triệu VND
- Đạt góp 200 triệu đồng bằng tiền mặt.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên tiến hành góp vốn vào công ty theo quy định của pháp luật. Để định giá tài sản góp vốn của Tuấn và Thắng, 4 thành viên đã lập hội đồng định giá và nhất trí:
- Định giá số tiền thuê nhà tại phố Hàng Bài (Hà Nội) của Tuấn để công ty sử dụng trong vòng 06 năm là 3 tỷ đồng (giá thuê nhà là 500 triệu đồng/năm)
- Định giá tài sản góp vốn của Thắng là 800 triệu đồng, trong khi giá thị trường của những tài sản này chỉ khoảng 400 triệu đồng. Thắng đã làm thủ tục chuyển quyền sở hữu sang cho công ty.
- Minh cam kết góp bằng đô la Mỹ tương đương 700 triệu VND, nhưng trên thực tế mới góp được 500 triệu đồng; số vốn còn lại (tương đương 200 triệu đồng) các thành viên nhất trí để Minh góp trong vòng 1 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Yêu cầu: Căn cứ vào pháp luật hiện hành, hãy cho biết:
a. Các thành viên của công ty góp vốn bằng những loại tài sản như trên có hợp pháp không? Tại sao?
b. Trách nhiệm của các thành viên về việc định giá không chính xác giá trị tài sản góp vốn của Thắng? Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản góp vốn của Thắng đã được định giá và giá thị trường được xử lý như thế nào?
c. Việc các thành viên công ty đồng ý cho Minh góp số vốn còn lại (200 triệu đồng) có hợp pháp không? Nếu Minh không góp đủ số vốn này theo đúng thời hạn đã cam kết thì xử lý như thế nào?
d. Xác định vốn điều lệ của CTTNHH Sao Sáng và tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên.
LDN.N - 3.
Anh, chị hãy tư vấn cho các thành viên công ty hợp danh Hồng Hà về sự phù hợp của nội dung trong Điều lệ công ty họ so với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014. Được biết Điều lệ công ty hợp danh Hồng Hà có một số nội dung sau:
1. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
2. Thành viên công ty hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên của công ty hợp danh khác.
3. Thành viên hợp danh được chia lợi nhuận, chịu lỗ ngang nhau không phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp vào công ty.
4. Hội đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên hợp danh. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết.
5. Giám đốc công ty hợp danh là người duy nhất có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành công ty. Công ty hợp danh có thể thuê Giám đốc.
LDN.N - 4.
An, Bình, Cường và Dũng cùng nhau thành lập công ty cổ phần Thái Bình kinh doanh sản xuất đồ gỗ, nội thất với số vốn điều lệ là 3,5 tỷ đồng, được chia thành 350.000 cổ phần. Trong đó có 200.000 cổ phần phổ thông, 100.000 cổ phần ưu đãi biểu quyết và 50.000 cổ phần ưu đãi cổ tức.
Hãy nhận xét về các sự kiện sau đây:
1. Các cổ đông sáng lập chỉ đăng ký mua và thanh toán đủ tiền mua 200.000 cổ phần tương đương với 2 tỷ đồng.
2. An đăng ký mua 50.000 cổ phần phổ thông, 20.000 cổ phần ưu đãi biểu quyết. Nhưng hết thời hạn 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN, An mới chỉ thanh toán 30.000 cổ phần phổ thông và 20.000 cổ phần ưu đãi biểu quyết.
3. Bình sở hữu 30.000 cổ phần phổ thông, 40.000 cổ phần ưu đãi biểu quyết và 10.000 cổ phần ưu đãi cổ tức. Bình muốn chuyển nhượng toàn bộ cổ phần cho người khác.
4. Cường sở hữu 20.000 cổ phần phổ thông. Cường đề nghị công ty chuyển đổi toàn bộ cổ phần này thành cổ phần ưu đãi biểu quyết nhưng công ty không chấp nhận, vì vậy Cường yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
LDN.N - 5.
Công Phượng, Văn Toàn, Anh Tuấn là 3 người bạn có ý định tham gia thành lập một công ty TNHH để kinh doanh. Công Phượng hiện là thành viên một công ty TNHH, Văn Toàn là chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân và Anh Tuấn là bảo vệ tại trường Đại học Luật Hà Nội. Họ dự định lấy tên công ty là “Thế giới mới” với nghành nghề kinh doanh là sản xuất, mua bán đồ chơi nhựa cho trẻ em và hàng thể thao xuất khẩu với số vốn điều lệ là 4 tỷ.
Câu hỏi 1: Anh, chị có ý kiến gì về tư cách chủ thể của những người tham gia thành lập công ty.
Câu hỏi 2: 03 người băn khoăn không biết với ngành nghề kinh doanh dự định của công ty, họ có cần xin giấy phép nào khác của các cơ quan quản lý nhà nước không?
Câu hỏi 3: Tên công ty như vậy có hợp pháp không?
Câu hỏi 4: Anh, chị hãy tư vấn và thực hiện bộ hồ sơ hoàn chỉnh để có thể đăng ký doanh nghiệp theo những yêu cầu trên.

Theo: Bộ bài tập Luật thương mại của Bộ môn Luật thương mại - ĐH Luật Hà Nội
Chi tiết...

Secured Transactions Terminology/Thuật ngữ về giao dịch bảo đảm

Secured Transactions Terminology/Thuật ngữ về giao dịch bảo đảm

LAW ON SECURED TRANSACTION
Secured Transactions Terminology/Thuật ngữ về giao dịch bảo đảm

Terms in English
Thuật ngữ tiếng Việt
Property/Asset
Tài sản
Secured property/ Secured asset/collateral/ encumbered asset
Tài sản bảo đảm
Tangible property
Tài sản hữu hình
Intangible property
Tài sản vô hình
Existing asset
Tài sản hiện có
Future asset/After-acquired property
Tài sản hình thành trong tương lai
Goods
Hàng hóa
Moveable property/personal property (US term)
Động sản
Real property/immovable property
Bất động sản
Land use right
Quyền sử dụng đất
Asset attached to land
Tài sản gắn liền với đất
Inventory
Hàng hóa luân chuyển trong kinh doanh
Proceeds (of collateral)
Tài sản phái sinh (từ tài sản bảo đảm)
Shares
Cổ phần, phần vốn góp
Securities
Chứng khoán
Receivable/Account Receivable
Quyền đòi nợ/Khoản phải thu
Account debtor
Bên có nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu
Proprietary right (UK)
Quyền tài sản
Intellectual property rights
Quyền sở hữu trí tuệ
Security/Security device
Biện pháp bảo đảm
Security right/Security interest
Vật quyền bảo đảm
Secured transaction
Giao dịch bảo đảm
Secured party/secured creditor/holder of a security interest
Bên nhận bảo đảm
Securing party/Grantor/
Debtor (US term)
Bên bảo đảm
Secured liabilities/ secured obligations
Các nghĩa vụ được bảo đảm
Consensual security
Biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận
Non-consensual security
Biện pháp bảo đảm không theo thỏa thuận
Creation/Attachment of a security interest
Xác lập biện pháp bảo đảm
Description of collateral
Mô tả tài sản bảo đảm
Registration/filing of a security interest
Đăng ký biện pháp bảo đảm
Charge
Thế chấp
Chargor
Bên thế chấp
Chargee
Bên nhận thế chấp
Pledge
Cầm cố
Pledgor
Bên cầm cố
Pledgee
Bên nhận cầm cố
Lien (UK)
Cầm giữ
Lienor
Bên có tài sản bị cầm giữ
Lienee/ Lienholder
Bên cầm giữ
Security deposit
Đặt cọc
Retention of title/reservation of title
Bảo lưu quyền sở hữu
Escrow
Ký quỹ
Guarantee
Bảo lãnh
Guarantor/surety
Bên bảo lãnh
Principal debtor
Bên được bảo lãnh
Beneficiary of the guarantee/creditor
Bên nhận bảo lãnh
Right of indemnity
Quyền yêu cầu hoàn trả
Enforceability against the parties
Hiệu lực giữa các bên
Enforceability against third parties
Tính đối kháng/hiệu lực đối kháng với các bên thứ ba
Perfection of security interest (US term)
Xác lập hiệu lực đối kháng với bên thứ ba
Possession
Chiếm hữu/chiếm giữ (tài sản bảo đảm)
Priority
Quyền ưu tiên thanh toán
Priority agreement/subordination agreement
Thỏa thuận thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán
Valuation of a secured asset
Định giá tài sản bảo đảm
Realisation of a secured asset/Foreclosure
Xử lý tài sản bảo đảm
Enforcement of a security interest
Xử lý bảo đảm
Auction
Bán đấu giá
Set-off
Bù trừ nghĩa vụ
Self-help
Chủ động/tự thu giữ tài sản bảo đảm để xử lý
Repossession
Thu giữ tài sản bảo đảm (để xử lý)
Extra-judicial foreclosure
Xử lý tài sản bảo đảm ngoài tòa án
Commercially reasonable
Tính hợp lý về thương mại (trong xử lý tài sản bảo đảm)
Strict foreclosure
Xử lý tài sản bảo đảm bằng cách bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo đảm
Surplus
Số tiền bán tài sản bảo đảm còn thừa sau khi thanh toán cho bên nhận bảo đảm
Deficit
Số tiền bán tài sản bảo đảm còn thiếu (không đủ thanh toán cho bên nhận bảo đảm)


Chi tiết...

XEM NHIỀU TRONG TUẦN