1. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm
nghĩa vụ cũng vô hiệu; (SAI không vô hiệu
trong trường hợp biện pháp bảo đảm đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
nhằm mục đích hoàn trả tài sản, trừ TH có thỏa thuận khác, khoản 1 Điều 15 NĐ
163)
2. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện
pháp bảo đảm;(SAI
trong trường hợp giao dịch bảo đảm chưa được thực hiện)
3. Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo
đảm vô hiệu;(SAI
về nguyên tắc chung là đúng nhưng pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các
bên, 2 bên có thể thỏa thuận nếu biện pháp bảo đảm vô hiệu thì nghĩa vụ trong
hợp đồng chính cũng vô hiệu, khoản 2 Điều 15 NĐ 165)
4. Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài
sản;(SAI:
bảo lãnh có thể là công việc phải thực hiện, tín chấp là uy tín)
5. Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có
thể sử dụng tài sản không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm;(Đúng. Ví dụ quy định tại khoản 2 Điều 13 NĐ 163: việc bên
bán được bảo lưu quyền sở hữu hưng bên mua vẫn được dùng tài sản để cầm cố, thế
chấp hoặc trong trường hợp bảo lãnh bên bảo lãnh có thể dùng tài sản của chính
mình làm tài sản bảo đảm cho bên được bảo lãnh)
6. Hình thức miệng (bằng lời nói) không được công nhận
trong tất cả các giao dịch bao đảm;(SAI. Biện pháp kí cược có thể có hình thức lời
nói)
7. Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho
thế chấp tài sản;(SAI. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác)
8. Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm
(bên có quyền trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm);(SAI. Ví dụ như bán đấu
giá ts)
9. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên
bảo đảm) vi phạm nghĩa vụ;(SAI do thỏa thuận của các bên có thể xử lí tài sản trước
thời hạn thực hiện nghĩa vụ)
10. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao
kết;(SAI:
phụ thuộc theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Ví dụ: cầm cố có
hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao ts)
11. Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương
lai có hiệu lực tại thời điểm tài sản đó được hình thành; (SAI. Vì đối với biện pháp cầm có thời điểm có hiệu lực là khi
chuyển giao vật và bản chất là phải có sự nắm giữ của bên nhận cầm cố; do đó,
TSHTTTL ko thể là đối tượng của biện pháp cầm cố)
12. Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham
gia giao dịch khi có sự thỏa thuận đồng ý của bên nhận thế chấp;(SAI không cần có sự
đồng ý nếu là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh…)
13. Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp
có tài sản gắn liền thì tài sản gắn liền với đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố,
thế chấp;(SAI.
Về bản chất cẩm cố là chuyển giao bản thân của tài sản còn thế chấp là chuyển
gioa các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lí của tài sản, Điều 716)
14. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì
tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của bên có quyền (bên nhận bảo đảm) để họ có quyền
xử lý tài sản bảo đảm;(SAI. Đối với bảo lãnh thì nếu bên được bảo lãnh không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ thì bên bảo lãnh với phải thực hiện nghĩa vụ)
15. Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay
thế nghĩa vụ cho bên bảo đảm.(SAI: được thay thế nếu có sự vi phạm)
2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG SAI? TẠI SAO?
25. Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc, ký cược thuộc sở
hữu của bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;(SAI theo khoản 2 ĐIều
359 trong kí cược nếu bên thue vi phạm nghĩa vụ thì trước hết bên cho thuê phải
đòi lại ts thuê không được xử lí ngay tài sản)
26. Một tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ phải đảm bảo hai
điều kiện: Tài sản phải thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được
bảo đảm và phải có giá trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm;(SAI: đó là theo nguyên
tắc chung nhưng pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận giữa các bên)
27. Tải sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối
tượng của biện pháp cầm cố, thế chấp;(SAI: TSHTTTL không phải đối tượng của cầm cố
vì bản chất của cầm cố phải có sự chuyển giao và nắm giữ tài sản)
28. Cũng như cầm cố, đặt cọc và ký cược có hiệu lực từ
thời điểm bên đặt cọc, bên ký cược chuyển giao tài sản đặt cọc, ký cược cho bên
nhận đặt cọc, nhận ký cược;(SAI. Hiệu lực của hợp đồng phụ thuộc theo thỏa thuận của
các bên khác với cầm cố)
29. Trong trường hợp một cá nhân dùng uy tín cá nhân hoặc
uy tín của một tổ chức mà họ là người đại diện để bảo đảm nghĩa vụ cho bên có
nghĩa vụ, nếu được bên có quyền chấp nhận thì đó là bảo đảm bằng biện pháp tín
chấp;(SAI:
uy tín của cá nhân không thể dùng để áp dụng biện pháp tín chấp, căn cứ theo
bản chất của tín chấp)
30. Giao dịch bảo đảm chỉ được xác lập giữa các chủ thể
trong một quan hệ nghĩa vụ dân sự;(SAI trong trường hợp 1 ts bảo đảm cho nhiều
nghĩa vụ)
7. Ký quĩ là biện pháp bảo đảm được áp dụng cho bảo đảm
nghĩa vụ có chủ thể là các tổ chức;(SAI. Có thể áp dụng đối với cá nhân)
8. Hộ gia đình nghèo có thể được vay tín chấp nếu đại
diện của hộ là thành viên của một tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở;(ĐÚNG người đại diện của hộ gia đình nghèo phải là thành
viên của tổ chức mới có thể được tổ chức đó bằng uy tín của mình để bảo đảm cho
nghĩa vụ vay)
9. Một cá nhân có thể thực hiện nhiều khoản vay tín chấp
nếu họ thuộc diện nghèo và là thành viên của nhiều tổ chức chính trị - xã hội;(ĐÚNG pháp luật không
có quy định rằng một cá nhận là thành viên của nhiều tổ chức chính trị xã hội
chỉ được xác lập 1 khoản vay, với mục đích nhằm hỗ trợ, nâng cao đời sống cho
nhân dân, nếu 1 cá nhân là người của nhiều tổ chức chính trị xã hội thì có thể
dùng uy tín của nhiều tổ chức mà mình là thành viên để thực hiện hợp đồng vay)
10. Trong trường hợp bên được bảo lãnh có tài sản đủ để
thực hiện nghĩa vụ vi phạm thì bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh của mình;(câu này em chưa được chắc chắn lắm vì
đề bài có sử dụng vi phạm em nghĩ rằng
câu này là SAI cô ạ vì nếu đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên bảo đảm không có
khả năng về tài sản thì sẽ làm phát sinh nghĩa vụ của bên bảo lãnh, vì bên được
bảo lãnh đã vi phạm hợp đồng. Do vậy,nếu sau đó bên được bảo lãnh có ts đủ để
thực hiện nghĩa vụ thì sẽ hoàn lại cho bên bảo lãnh)
11. Một người đang thực hiện khoản vay tín chấp mà có tài
sản để bảo đảm thì phải thay đổi sang biện pháp bảo đảm bằng tài sản;(SAI vì theo tinh thần
của Điều 372 về tín chấp thì biện pháp tín chấp thực chất là 1 biện pháp dùng
để hỗ trợ và nâng cao công tác xã hội nhằm giúp đỡ cho những người có hoàn cảnh
khó khăn)
12. Các bên trong hợp đồng thuê có đối tượng là bất động
sản có thể áp dụng biện pháp ký cược nếu có thỏa thuận;(SAI đối tượng của kí
cược chỉ có thể là động sản. Căn cứ theo mục đích của kí cược là bên thuê phải
trả lại tài sản thuê. Còn đối với bất động sản có liê quan đến các giấy tờ
chứng minh tình trạng pháp lí nên chủ sở hữu được bảo vệ tối ưu nên sẽ không áp
dụng kí cược)
13. Về nguyên tắc, tài sản ký cược có giá trị bằng hoặc
lớn hơn giá trị tài sản thuê, trừ khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui
định khác;(ĐÚNG
về nguyên tắc chung nhằm bảo vệ lợi ích của bên cho thuê pháp luật quy định tài
sản dùng để kí cược phải có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị tài sản thuê, tuy
nhiên pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên)
14. Nhiều người cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ làm phát
sinh nghĩa vụ liên đới giữa họ;(SAI nếu có thỏa thuận bảo lãnh theo từng phần độc lập)
15. Các bên có thể thỏa thuận khác với qui định của pháp
luật về trách nhiệm dân sự khi một trong hai bên quan hệ đặt cọc vi phạm nghĩa
vụ.(ĐÚNG
vì việc quy định của pháp luật đối với biện pháp đặt cọc nhằm nâng cao việc
giao kết và thực hiện hợp đồng
PHẦN 2: HỢP ĐỒNG
1. Thời điểm xác quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản
bán là thời điểm hợp đồng mua bán có hiệu lực pháp luật;(SAI đối với hợp đồng
mua bán trả chậm, trả dần thì bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu)
2. Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài
sản bán;(SAI
bên bán có thể là người được chủ sở hữu ủy quyền để bán ts)
3. Địa điểm giao tài sản bán phụ thuộc vào thỏa thuận của
các bên trong hợp đồng mua bán;(vì địa điểm là điều
khoản tùy nghi chứ không phải điều khoản có bản trong hợp đồng, nếu các bên
không có thỏa thuận thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và áp dụng theo quy định của
pháp luật tại khoản 2 ĐIều 284 về địa điểm thực hiện nghĩa vụ)
4. Chi phí bán đấu giá được tính vào giá của tài sản đấu
giá;(SAI
do bên có tài sản và người bán đấu giá thỏa thuận theo hợp đồng)
5. Khi người có tài sản đấu giá chết thì đấu giá chấm dứt; (SAI có thể được tiếp tục thực hiện và tài sản được chuyển
cho những người thùa kế)
6. Người bán đấu giá là người có tài sản để bán;(SAI đó là trung tâm
dịch vụ bán đấu giá hoặc doanh nghiệp bán đấu giá)
7. Người có tài sản bán đấu giá có thể tự mình bán đấu
giá; (SAI bán đấu giá phải tuân thủ theo các quy
định của pháp luật, người bán đấu giá phải là các trung tâm, doanh nghiệp có đủ
các điều kiện nhà nước cho phép được thực hiện bán đấu giá, người có tài sản
không thể tự mình thực hiện việc bán đấu giá)
8. Người bán đấu giá không có quyền trở thành người mua
đấu giá; (ĐÚNG để phiên bán đấu giá được diễn ra công bằng và khách
quan pháp luật quy định người bán đấu giá không
thể đồng thời là người mua đấu giá, khoản 2 ĐIều 30 NĐ 17/2010)
9. Người có tài sản bán đấu giá có quyền mua lại tài sản
đấu giá từ người mua đấu giá nếu họ đã khắc phục được các lý do để bán đấu giá
(Ví dụ: bán đấu giá nhà để trả nợ, nay nợ đã được trả…);(SAI do thỏa thuận của
2 bên thỏa thuận, điều 42 NĐ 17/2010)
10. Người mua đấu giá phải nộp tiền dặt cọc mới được tham
gia đấu giá;(SAI
tiền đặt trước, cần phân biệt đặt trước và đặt cọc)fndnddhhhffddđ
11. Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở
thành chủ sở hữu của tài sản đấu giá; (SAI khi tham gia đấu giá người
tham gia theo quy định phải trả 1 khoản tiền đặt trước, và theo như quy định sẽ
có 1 số trường hợp ko được trả lại khoản tiền này)
12. Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản
bán đến nơi cư trú của bên mua; (SAI còn theo thỏa
thuận của các bên ĐIều 441)
13. Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu
đối với tài sản bán cho bên mua;(SAI do thỏa thuận của các bên)
14. Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua
và bán;(SAI
có thể liên quan đến chủ thể khác ví dụ như bán đấu giá)
15. Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có
quyền sở hữu tài sản mua từ thời điểm họ đã hoàn thành
nghĩa vụ trả tiền;(ĐÚNG trong thời gian chưa hoàn thành nghĩa vụ trả tiền, bên bán
vẫn được bảo lưu quyền sở hữu với ts bán, ĐIều 461)
16. Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là
thời điểm hết thời hạn nghĩa vụ bảo hành;(SAI chấm dứt tại thời điểm các bên đã hoàn
thành nghĩa vụ theo như thỏa thuận trong hợp đồng, nghĩa vụ bảo hành không phải
là nghĩa vụ dân sự mà đó là hình thức khuyến khích nhằm đảm bảo chất lượng cho
khách hàng của bên bán)
17. Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở
hữu của mình thì hợp đồng mua bán đó vô hiệu;- Hợp đồng mua bán phải lập thành
văn bản;(SAI vì có thể người không phải chủ sở hữu
nhưng được chủ sở hữu ủy quyền)
18. Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung
theo phần và sở hữu hợp nhất thì hợp đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự
thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng sở hữu chủ;(SAI có trường hợp
không cần có sự đồng ý ví dụ như tài sany chung hợp nhất của vợ chồng, 1 bên có
thể dùng tài sản tham gia vào giao dịch mua bán mà đem lại lợi ích cho bên kia)
19. Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không
do lỗi của bên bán thì bên mua phải chịu rủi ro;(SAi nếu trước thời điểm mua bên mua
phát hiện được khuyết tật về ts thì bên bán phải chịu rủi ro, ĐIều 440)
20. Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng
bên bán chưa chuyển giao tài sản bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài
sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ;(SAI hủy bỏ hay không
phụ thuộc vào ý chí của các bên chủ thể, các chủ thể có thể thỏa thuận thay thế
bằng tài sản khác nếu là vật cùng loại)
21. Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được
thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam;(ĐÚNG đó là tiền thông dụng trong phạm vi cả
nước, các loại tiền khác bị hạn chế trong 1 số trường hợp trong giao lưu ds)
22. Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một
giao dịch bảm đảo thì vô hiệu;(SAI hợp đồng mua bán ko thể trở thành đối tượng của giao
dịch ds, câu này em cũng ko chắc chắn cô ạ)
23. Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển
giao tài sản cho bên mua và bên mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên
bán;(SAI
ví dụ trong trường hợp các chủ thể có thỏa thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng)
24. Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không
chuyển giao tài sản bán cho bên mua; (SAI trong trường hợp
2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng rằng phải giao tài sản trước thì bên mua mới
phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền)
25. Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy
giảm giá trị tài sản dùng thử thì phải mua tài sản dùng thử đó;(SAI không bắt buộc có
thể phải bồi thường thiệt hại, Điều 460)
26. Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức
của hợp đồng được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực;(SAI với hợp đồng mua
bán với bên mua bán là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh không cần có công
chứng chứng thức, khoản 2 Điều 63 NĐ 71/2010 hướng dẫn thi hành về luật nhà ở)
27. Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở
hữu tài sản bán;(SAI bên bán là trung tâm hoặc doanh nghiệp bán đấu giá)
28. Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng
ký và nộp khoản tiền đặt trước; (ĐÚNG theo quy định về
bán đấu giá ts)
29. Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông
qua hình thức đấu giá trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;(SAI hình thức do các
bên thỏa thuận, nếu đã thỏa thuận về phương thức xử lí trong đó không có quy
định bên nhận bảo đảm được phép bán đấu giá thì bên nhận bảo đảm ko được sử
dụng hình thức bán đấu giá)
30. Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù; (ĐÚNG vì bản chất của mua bán là các bên phải mất 1 lợi
ích vật chất để có được một lợi ích tương xứng)
31. Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận; (ĐÚng thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán phụ thuộc
vào sự thỏa thuận của các bên)
32. Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ (ĐÚNG vì trong nội dung của hợp đồng luôn xác định rõ
nghĩa vụ của các bên)
33. Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ;(SAI là hợp đồng đơn vụ
kể cả với tặng cho có điều kiện vì bản chất của tặng cho là bên tặng cho không
có bất kì lợi ích vật chất nào trong việc tặng cho)
34. Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận;(ĐÚNg thời điểm có hiệu
lực do các bên thỏa thuận )
35. Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi
tài sản là hợp đồng thực tế;(SAI vì cả 2 loại hợp đồng này đều là hợp đồng ưng thuận)
36. Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá
khởi điểm thìcos quyền mua tài sản đấu giá đó;(SAI và phải là người trả giá cao nhất,
khoản 2 Điều 458)
37. Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ
tài sản dùng thử khi tài sản đó có khuyết tật mà không thuộc lỗi của bên mua
sau khi dùng thử;(SAI nếu ko gây thiệt hại cho TS và cảm thấy mục đích ko phù hợp
thì có thể trả lại)
38. Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp;(ĐÚNG xét về thực tế
mua bán trả chậm, trả dần là hình thức trả góp. Mục đích nhằm hỗ trợ và mở rộng
hình thức kinh doanh của bên bán; đồng thời tạo các điều kiện được chiếm hữu,
sử dụng, định đoat sớm hơn cho bên mua mà thời điểm thực hiện nghĩa vụ được xét
chậm lại phù hợp với khả năng thực tế của ben mua)
39. Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ
liên quan đến người thứ ba đối với tài sản mua;(SAI vì khi hợp đồng mua bán có hiệu lực
nên bên mua trở thành chủ sở hữu của ts do đó có toàn quyền quyết định đối với
ts)
40. Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật
cùng loại;(SAI có thể là nhiều loại vật miễn là
phù hợp với điều kiện của ts theo quy định của PL)
41. Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà
nước tương ứng thì hợp đồng vay có lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi
phạm qui định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản;(SAI sẽ áp dụng quy
định pháp luật , khi có tranh chấp tòa sẽ áp dụng theo lãi cơ bản mà nhà nước
quy định)
42. Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà
tài sản tặng cho đã gây ra cho bên được tặng cho; (SAI ví dụ trong
trường hợp có thỏa thuận khác, ví dụ 2 bên đã thỏa thuân sau khi đã tặng cho
bên tặng cho ko có bất kì trách nhiệm gì về tài sản)
43. Hợp đồng tặng cho có điều kiện chỉ có hiệu lực sau
khi bên được tặng cho đã thực hiện xong điều kiện mà bên tặng cho đưa ra;(SAi hiệu lực có từ khi
bên tặng chuyển giao ts cho bên được tặng)
44. Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không
phải là kết quả thỏa thuận mà là ý chí đơn phương củabeen tặng cho;(Đúng tuy 2 bên có thể
thỏa thuận nhưng quyền quyết định cuối cùng về điều kiện là do bên tặng cho đưa
ra nên nó được xác định là ý chí đơn phương của bên tặng cho)
45. Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên
được tặng cho, thì bên tặng cho không có quyền đòi lại tài sản tặng cho; (ĐÚNG vì hợp đồng tặng cho
có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản)
46. Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định; (SAI đối tượng của hợp đồng tặng cho gồm nhiều loại ts
nhưng phải đáp ứng theo điều kiện mà pháp luật quy định)
47. Hợp đồng vay tài sản có hl kể từ thời điểm bên cho
vay chuyển giao tài sản vay cho bên vay.(SAI để đảm bảo quyền và lợi ích cho cả 2 bên
thì hiệu lực của hợp đồng vay do các bên thỏa thuận, là hợp đồng ưng thuận)
PHẦN 3: HỢP ĐỒNG
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
1. Hợp đồng thuê tài sản là
hợp đồng thực tế; (SAI là hợp đồng ưng thuận theo thỏa thuận của các bên)
2. Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản chỉ có
thể là vật đặc định hoặc vật không tiêu hao; (SAI đối tượng có thể là vật cùng loại. ví dụ thuê
xe máy, oto….cô ơi em chưa tìm thấy ví dụ mà đối tượng của hợp đồng thuê có thể
là vật tiêu hao ạ)
3. Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê;(SAI bên cho thuê có
thể là người được chủ sở hữu ủy quyền, hoặc trong trường hợp cho thuê lại)
4. Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ
trả tiền thuê thì hợp đồng thuê được chuyển thành hợp đồng mượn tài sản; (SAI đó chỉ được coi là miễn nghĩa vụ, vì bản chất của hợp
đồng thuê và mượn là khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lưc và hậu quả pháp
lí…)
5. Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên
thuê tài sản trả tiền thuê bằng tài sản cùng loại với tài sản thuê, thì hợp
đồng đó trở thành hợp trao đổi tài sản;(SAI bản chất của hợp đồng trao đổi tài sản là
vật đổi vật, nhưng sau khi trao đổi 2 bên sẽ trở thành chủ sở hữu của ts đã
giao dịch, còn đối với hợp đồng thuê đó chỉ là thỏa thuận về phương thức thanh
toán chứ bên thuê ko trở thành chủ sở hữu của ts thuê)
6. Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp
đồng thuê hoặc mượn tài sản; (ĐÚNG quyền tài sản có tính chất gắn bó mật thiết với chủ sh
nên ko trở thành đối tượng của hđ thuê)
7. Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải
là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh;(SAI tùy thuộc vào mục đích của các chủ
thể khi tham gia giao dịch ko bắt buộc phải là người đang trực tiếp sản xuất,
kinh doanh)
8. Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân;(SAI có thể là cá nhân,
tổ hợp tác, hộ gia đình)
9. Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các
điều khoản cơ bản thì hợp đồng không có hiệu lực;(ĐÚNG điều khoản cơ bán là điều khoản
bắt buộc với mọi hợp đồng, nếu thiếu 1 trong các điều khoản cơ bản hợp đồng sẽ
ko phát sinh hiệu lực pháp luật)
10. Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký
cược;(SAI
biện pháp kí cược chỉ áp dụng đối với hợp đồng thuê động sản, nhưng hợp đồng
thuê có thể áp dụng nhiều biện pháp bảo đảm khác nhau phụ thuộc vào thỏa thuận
của các bên chủ thể)
11. Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê
tài sản là vật tiêu hao, thì bên cho thuê phải chịu rủi ro về đối tượng hợp
đồng thuê;(SAI
đối tượng của hợp đồng thuê phải là vật ko tiêu hao, căn cứ theo bản chất của
việc thuê là trả lại tài sản thuê)
12. Giữa hợp đồng thuê và hợp đồng mượn chỉ có điểm khác
nhau duy nhất là bên thuê phải trả tiền thuê, còn bên mượn không phải đáp ứng
lại bất kỳ lợi ích vật chất nào;(SAI khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lực
với hợp đồng mượn là hợp đồng thực tế, còn thuê là ưng thuận, hậu quả pháp lí
cũng có nhiều điểm khác biệt)
13. Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế.(ĐÚNG dựa vào bản chất
của việc cho mượn ta thấy rằng bên cho mượn không được đáp ứng bất kì 1 lợi ích vật chất nào đối với bên mượn (hợp
đồng ko có đền bù), cho nên pháp luật cho phép bên cho mượn có những thời gian
để cân nhắc, tính toán trong việc định đoạt ts của mình)
PHẦN 4.
HỢP ĐỒNG CÓ ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG VIỆC
1.
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều
là hợp đồng dân sự? (SAI thông thường hợp đồng ủy quyền phải có sự thống nhất ý chỉ
của 2 bên phát sinh theo quan hệ ds, còn giấy ủy quyền phát sinh theo quan hệ
hành chính VD giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc thực hiện các công việc của
công ty)
2.
Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành
khách là hành khách?(SAI đó là công việc phải thực hiện: việc vân chuyển)
3.
Trong trường hợp người thứ ba có lỗi cố
ý gây thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả tiền cho
bên được bảo hiểm? (SAI tùy thuộc vào từng loại bảo hiểm)
4.
Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng có điều
kiện? (SAI là nghĩa vụ có điều kiện, bởi vì hợp đồng bảo hiểm đã
có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết nhưng sự kiện bảo hiểm phát sinh theo hợp
đồng đã có hiệu lực pháp luật)
5.
Bên vận chuyển tài sản phải trông coi
tài sản trên đường vận chuyển?(ĐÚNG đó là nghĩa vụ của bên vận chuyển ts)
6.
Bên vận chuyển hành khách có quyền từ
chối chuyên chở nếu hành khách không thanh toán cước phí vận chuyển trước cuộc
hành trình? (ĐÚNG
phụ thuộc theo sự thỏa thuận của các bên)
7.
Ủy quyền cho người thứ ba thực hiện
quyền yêu cầu không phải là căn cứ phát sinh nghĩa vụ?
(ĐÚNG vì về bản chất không có sự thay đổi về
nghĩa vụ phải thực hiện và chủ thể trong giao dịch)
8. A thuê B
vận chuyển tài sản cho mình, trên đường vận chuyển xe của B bị gãy trục và lao
xuống vách núi, hậu quả là tài sản của A bị hư hỏng toàn bộ. Trong trường hợp này, B phải bồi
thường cho A?(SAI nếu như xe của A gây thiệt hại
trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ gây ra và trách nhiệm về bảo dượng xe
theo thỏa thuận do A đảm nhiệm)
9. Hành khách có quyền mang theo hành lý
mà không bị tính cước?(ĐÚNG do thảo thuân và quy
định của nhà xe)
10.
Hành
khách có hành lý thì bị tính cước vận chuyển riêng đối với hành lý? (SAI tùy thuộc vào thỏa thuận)
11.
Người
dưới sáu tuổi không được tham gia hoạt động vận chuyển hành khách? Trong quá trình
vận chuyển tài sản, tài sản bị thiệt hại thì bên vận chuyển phải chịu trách
nhiệm dân sự? (SAI pháp luật ko có quy định cấm trẻ
em dưới 6 tuổi ko đc tham gia vân chuyển, tài sản bị thiệt hại trong quá trình
vẫn chuyển nhưng bên vận chuyển không phải bồi thường khi có sự kiện bất khả
kháng, trừ TH có thỏa thuận khác)
12.
Tài
sản được quy định tại Điều 163 đều có thể là đối tượng được vận chuyển trong
hợp đồng vận chuyển tài sản. (Đúng vì phù hợp với
quy định của pháp luật)
13.
Dịch
vụ EMS của bưu điện là một hình thức vận chuyển tài sản?(ĐÚNG)
14.
Cũng
như bên vận chuyển hành khách, bên vận chuyển tài sản có trách nhiệm mua bảo
hiểm tài sản vận chuyển?(SAI mua bảo hiểm trách
nhiệm ds)
15.
Hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc loại hợp
đồng mẫu?(Sai. Vì hợp đồng mẫu có hình thức bằng
van bản còn hợp đồng vận chuyển có hình thức lời nói).
16.
Hành khách không có vé không được tổ chức bảo
hiểm thanh toán tiền bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra?(SAI
vé là bằng chứng của việc giao kết nhưng trong TH ko có vé nhưng có các căn cứ
khác chứng minh việc hành khách có tham gia hợp đồng thì họ vẫn được nhận bảo
hiểm khi xảy ra tai nạn)
17.
Bên vận chuyển phải có giấy phép kinh doanh
vận chuyển tài sản hoặc hành khách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp?(SAI không cần giấy phép nhưng phải tuân thủ các điều
kiện bảo đảm cho hành khách khi tham gia dịch vụ, như đóng bảo hiểm)
18.
A thuê B người chở khách bằng xe máy, B đưa mũ
bảo hiểm cho A nhưng A không đội, trường hợp này A phải chịu trách nhiệm hành
chính về hành vi không đội mũ bảo hiểm khi lưu hành trên đường bằng xe máy?(SAI nếu cũng có lối cảu B trong trừng hợp không giám sát
và theo dõi các điều kiện an toàn trong khi thực hiện dịch vụ)
19.
Khi xảy ra thiệt hại về tính mạng, sức khỏe
cho hành khách thì bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận,
nếu không có thỏa thuận thì áp dụng các quy định của pháp luật? (SAI sẽ không phải bồi thường trong TH bất khả kháng, khi
đó sẽ áp dụng các quy định về bảo hiểm)
20.
Bên
vận chuyển phải chịu trách nhiệm bồi thường cho tất cả các hành khách đang trên
phương tiện của bên vận chuyển khi có thiệt hại xảy ra.(SAI
chỉ có những hành khách tham gia trong hợp đồng giao dịch thì bên vận
chuyển mới phải chịu trách nhiệm bồi
thường)
21.
Hành
khách chỉ có thể là cá nhân.(SAI hành khách có thể
là pháp nhân trong trường hợp 1 công ty kí kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển cho
nhân viên đi nghỉ mát)
22.
Khi
bên vận chuyển chậm thực hiện nghĩa vụ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên thuê
vận chuyển thì phải chịu trách nhiệm về chậm thực hiện nghĩa vụ.(SAI trong TH bất khả kháng và không có thỏa luận rằng
trong mọi TH nếu chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải bồi thường)
23.
Trong
trường hợp tài sản vận chuyển đã được mua bảo hiểm mà có thiệt hại xảy ra, thì
bên thuê vận chuyển có quyền yêu cầu tổ chức bảo hiểm chi trả toàn bộ thiệt hại
cho mình.(SAI chỉ chi trả trong phạm vi bảo hiểm)
24.
Bên
thuê vận chuyển tài sản là bên nhận tài sản.(SAI
bên nhận tài sản có thể là người thứ 3)
25.
Nếu không có thỏa thuận gì khác thì bên nhận
tài sản là bên có nghĩa vụ thanh toán tiền cước vận chuyển;(ĐÚNG nếu các bên không
có thỏa thuận rằng bên thuê phải trả phí trước khi thực hiện công việc vận
chuyển thì theo nguyên tắc chung người nhận sẽ là người trả tiền dịch vụ, nhằm
bảo về quyền về của bên nhận ts đồng thời làm tăng trách nhiệm thực hiện nghĩa
vụ của bên vận chuyển)
26.
Xe vận chuyển hành khách không được thực
hiện các hợp đồng vận chuyển tài sản trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng
vận chuyển hành khách;(SAI nếu nhà xe quy định có thể vận chuyển cả hành khách và tài
sản, vì đối tượng của hợp đồng vận chuyển là công việc phải thực hiện)
27.
Trong trường hợp tính giá trị tài sản
thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểmvà
tại địa điểm nơi xảy ra thiệt hại về tài sản;(SAI tính từ khi nhận
tài sản đến khi giao tài sản)
28.
Trong trường hợp tính giá trị tài sản
thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và
tại địa điểm nhận tài sản vận chuyển;(ĐÚNG)
29.
Trong trường hợp tính giá trị tài sản
thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và
tại địa điểm nơi giao tài sản;(SAI từ lúc bên vận chuyển nhận ts đến khi giao cho người
nhận)
30.
Công ty A thuê công ty du lịch B tổ chức
chuyến du lịch cho nhân viên của mình ở Quảng Ninh, công ty du lịch B đã sử dụng
xe của công ty để vận chuyển nhân viên của công ty A đến Quảng Ninh, đây không
phải là hợp đồng vận chuyển hành khách;(cô ơi câu này em vẫn chưa trả lời được vì cũng
khó phân biệt được giữa hợp đồng dịch vụ và vận chuyển cô ạ, cô giải thích giúp
em với ạ)
31.
Nếu không thỏa thuận nào khác bên vận
chuyển tài sản giao hàng tại nơi cư trú của bên thuê vận chuyển;(SAI địa điểm là điều
khoản bắt buộc nên phải được thỏa thuạn từ trước)
32.
Trong hợp đồng vận chuyển hành khách
hoặc tài sản không có điều khoản về tiền cước mà bên thuê vận chuyển phải trả
thì bên thuê vận chuyển không phải trả tiền cước(SAI tiền cước là điều khoản cơ bản)
33.
Vũ khí bị nghiêm cấm vận chuyển trên các
phương tiện vận chuyển hành khách và tài sản;(SAI nếu các loại vũ khí không thuộc
danh mục cấm vân có thêt được vận chuyển)
34.
Tài sản vận chuyển phát sinh hoa lợi
trong thời gian vận chuyển mà làm phát sinh thêm chi phí thì bên vận chuyển có
quyền từ chối vận chuyển hoa lợi; (ĐÚNG theo thảo thuận
của các bên)
35.
Bên vận chuyển có quyền chuyển tài sản, hành
khách cho bên vận chuyển khác trong quá trình vận chuyển nếu bên thuê vận
chuyển không phải trả thêm chi phí; (SAI trong trường hợp các bên đã
có thỏa thuận ko được tra đổi và phải do chính bên vận chuyển thực hiện)
36.
Trong thời gian vận chuyển do mưa lớn,
đường sạt lở xe không thể lưu hành, bên vận chuyển phải đi tuyến khác xa hơn
làm phát sinh thêm nhiều chi phí thì bên bên vậnchuyển có quyền thu thêm cước
vận chuyển;(SAI
trong trường hợp các bên ko có thỏa thuận từ trước)
37.
Trong trường hợp bên vận chuyển hành
khách chở quá số hành khách cho phép theo yêu cầu của khách, thì cả hành khách
và bên vận chuyển cùng phải chịu trách nhiệm khi có những thiệt hại xảy ra;(SAI chỉ có nhà khách
phải bồi thường vì không tuân thủ theo quy định vận chuyển)
38.
Đại diện theo ủy quyền được xác lập theo
hợp đồng ủy quyền;(SAI có thể ủy quyền theo hình thức miệng)
39.
Nếu bên được ủy quyền là tổ chức tất yếu
sẽ phát sinh quan hệ ủy quyền lại;(SAI vì
ủy quyền là sự thỏa thuận)
40.
Hợp đồng ủy quyền chỉ chấm dứt trong
trường hợp một trong hai bên chủ thể chết khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp
luật qui định công việc ủy quyền gắn liền với nhân thân của các chủ thể trong
hợp đồng ủy quyền;(SAI có thể chấm dứt theo thỏa thuận, khi bên ủy quyền cảm thấy
việc ủy quyenf không cần thiết)
41.
Trong trường hợp bên được ủy quyền thực
hiện công việc vượt quá công việc ủy quyền thì phải chịu trách nhiệm về phần
công việc vượt quá phạm vi ủy quyền;(ĐÚNG nếu vượt quá phạm vi ủy quyền thì bên
được ủy quền phải chịu trách nhiệm với hành vi vượt quá của mình)
42.
Khi bên được ủy quyền thực hiện công
việc vượt quá phạm vi ủy quyền, nhưng đem lại lợi ích cho bên ủy quyền thì
không phải chịu trách nhiệm về hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền; (SAI nếu gây thiệt hại cho phía bên kia vẫn phải chịu
trách nhiệm về phần vượt quá)
43.
Pháp nhân chỉ được phép nhận ủy quyền
trong qua hợp đồng ủy quyền trong trường hợp công việc ủy quyền nằm trong chức
năng, nhiệm vụ hoạt động của pháp nhân;(ĐÚNG khi tiếp nhận nghĩa vụ ủy quyền pháp nhân
phải xem xét công việc đó có ảnh hưởng đến lợi ích của công ty hay không, nếu
không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động pháp nhân sẽ ko tiếp nhận việc
ủy quyền)
44.
Pháp nhân nhận ủy quyền từ chủ thể khác
thông qua hợp đồng ủy quyền mà nội dung công việc không phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ hoạt động của pháp nhân thì người đứng đầu pháp nhân phải chịu trách
nhiệm;(ĐÚNG nếu tiếp nhận công việc ủy quyền mà gây thiệt hại thì người đại diện tiếp nhận ủy
quyền phải chịu trách nhiệm)
45.
Nhà nước ủy quyền cho cá cá nhân, hộ gia
đình, tổ hợp tác, pháp nhân, cơ quan nhà nước … chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
tài sản của Nhà nước phải thông qua hợp đồng ủy quyền;(SAI có thể thông qua
giấy ủy quyền)
46.
Bên thuê vận chuyển tài sản có thể là
bên được ủy quyền;(ĐÚNG)
47.
Người có quan hệ nghĩa vụ với bên ủy
quyền có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu bên được ủy quyền không thực hiện đúng nội
dung nghĩa vụ. (ĐÚNG 1 bên có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu bên kia có sự vi
phạm)
PHẦN 5: TRÁCH
NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
1.
Quan hệ về bồi thường luôn phát sinh
giữa các chủ thể của pháp luật dân sự?(SAI với nghĩa vụ trong hợp đồng quan hệ bồi
thường không phát sinh khi ko có lỗi hoặc sự kiện bất khả kháng, trừ khi các
chủ thể có thỏa thuận khác)
2.
Có thể có trường hợp người có hành vi
gây thiệt hại không phải bồi thường?(ĐÚNG trong trường hợp phòng vệ chính đáng hoặc
tình thế cấp thiết)
3.
Người bị thiệt hại luôn là nguyên đơn
trong mọi trường hợp? (SAI thiệt hại có thể
xay ra cho 2 bên nên cũng có TH người bị thiệt hại là bị đơn)
4.
Người gây thiệt hại luôn là bị đơn trong
mọi trường hợp?(SAI lỗi có thể từ phí nguyên đơn, và thiệt hại cũng có thể do
cả 2 bên gây ra)
5.
Vô ý gây thiệt hại thì không phải bồi
thường thiệt hại?(SAI phải bồi thường cả với cố ý và vô ý)
6.
Trong trường hợp bất khả kháng gây thiệt
hại thì không phải bồi thường?(SAI nếu các bên có thỏa thuân phải bồi thường trong mọi
tình huống)
7.
Có thể có trường hợp, người chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại không có yếu tố lỗi?(ĐÚNG bồi thường do nguồn nguy hiểm cao
độ gây ra)
8.
Trong mọi trường hợp, phải có thiệt hại
xảy ra mới có thể áp dụng trách nhiệm bồi thường?(ĐÚNG thiệt hại trên thực tế là căn cứ
để xác định trách nhiệm bồi thường)
9.
Pháp nhân, tổ chức, cơ quan Nhà nước có
quyền yêu cầu bồi thường về tinh thần? (SAI chỉ áp dụng đối với cá
nhân)
10.
Muốn áp dụng trách nhiệm bồi thường, người
bị thiệt hại phải chứng minh lỗi của người gây thiệt hại?(SAI phải bồi thường
ngay cả khi ko có lỗi, VD nguồn nguy hiểm cao độ)
11.
Người gây thiệt hại và người bị thiệt
hại có thể thỏa thuận với nhau về mức bồi thường?(ĐÚNG pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận
của các bên)
12.
Việc bồi thường về tinh thần luôn phải
tuân theo ngạch giá do pháp luật quy định? (SAI các bên có thể thỏa thuận về mức BT)
PHẦN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO HÀNH
VI CỦA CON NGƯỜI GÂY RA
1. Thiệt hại do hành vi của nhiều người gây ra làm phát sinh
trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại; (Đúng Điều 616)
2. Người gây thiệt hại do hành vi vượt quá phòng vệ chính
đáng phải bồi thường thiệt hại phần vượt quá; (ĐÚNG khi vượt quá
giới hạn phòng vệ chính đáng có nghĩa là đã có sự vi phạm nên chủ thể đó phải
chịu trách nhiệm với sự vi phạm của mình)
3. Người gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết thì không
phải bồi thường;(SAI nếu thiệt hại gây
ra trong tình thế cấp thiết lớn hơn so
với thiệt hại thực tế thì phải bồi thường)
4. Hành vi bảo vệ lợi ích người khác trước một hành vi
tấn công không phải là phòng vệ chính đáng;(ĐÚNG phòng vệ chính đáng đặt ra khi bảo vệ lợi
ích cho chính bản thân người bị đe dọa gây thiệt hại)
5. Do sơ suất A làm đổ xăng và xăng bùng cháy, để ngăn
chặn lửa cháy vào nhà, A đã chạy sang nhà hàng xóm rút bộ chăn bông đang phơi
trên dây để dập tắt lửa, kết quả chăn bông của hàng xóm bị hủy hoại toàn bộ.
Trường hợp này A không phải bồi thường;(SAI tuy thiệt hại về chiêc chăn bong được xác
định nhỏ hơn thiệt hại do việc đổ xăng nhưng lỗi làm đổ xăng do A thực hiện,
nên A phải chịu trách nhiệm bồi thường)
6. Hành vi gây thiệt hại phù hợp với tình thế cấp thiết
không làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại;(ĐÚNG pháp luật quy
định được laoij trừ trách nhiệm)
7. A tự uống rượu và A gây thiệt hại, A phải bồi thường;(SAI nếu người gây thiệt hại là người mất hoàn toàn năng
lực hành vi ds)
8. A tổ chức tiệc có thuê làm cỗ, những người ăn cỗ bị
ngộ độc thực phẩm. A phải bồi thường; (SAI nếu lỗi hoàn toàn
thuộc về bên thuê làm cỗ)
9. X làm Tò He (nặn trò chơi bằng bột gạo hoặc ngũ cốc
khác) có dùng phẩm màu độc hại, bé Y mua con giống do X nặn để chơi, bé X đã ăn
con giống đó và bị ngộ độc. X phải bồi thường thiệt hại;(SAI vì không có mối
quan hệ nhân quả, việc gây thiệt hại xuất phát từ hành vi ăn của đứa trẻ, việc
dùng bột độc chỉ là điều kiện chứ ko phải nguyên nhân chính đứa trẻ bị ngộ độc)
10. B là chủ tiệm thuốc đã bán thuốc cho C (loại thuộc
nếu không dùng đúng cách làm rối loạn nhận thức của C và có thể gây thiệt hại),
do B không hướng dẫn cho C cách sử dụng, C dùng quá liều dẫn tới mất khả năng
nhận thức gây thiệt hại cho người khác. B và C cùng chịu trách nhiệm liên đới
bồi thường thiệt hại;(SAI B không phải chịu
trách nhiệm, ở đây ko có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và hậu
quả xảy ra, việc B không hướng dẫn chỉ là điều kiện để dân đến thiệt hại nhưng
nguyên nhân trực tiếp là do C sử dụng quá liều)
11. Việc xác định lỗi của người dùng chất kích thích xác
định vào thời điểm trước khi họ dùng chất kích thích;(ĐÚNG vì
khi đó họ là chủ thể có năng lực hành vi ds đầy đủ, họ có lỗi khi tự mình đưa
bản thân vào tình trạng say)
12. A, B, C cùng gây thiệt hại cho E, họ chịu trách nhiệm
liên đới khi có sự thống nhất về ý chí và hành vi gây thiệt hại cho E; (ĐÚNG theo quy định của pháp luật họ phải ràng buộc trách
nhiệm BTTH)
13. Bảo vệ ủy ban nhân dân gây thiệt hại là người của
pháp nhân gây thiệt hại;(SAI vì UBND ko phải là pháp nhân mà là cơ quan hành chính nhà
nước)
14. Chánh án gây thiệt hại là người có thẩm quyền của cơ
quan tiến hành tố tụng gây thiệt hại;(SAI vói điều kiện chánh án là người đang thi
hành nhiệm vụ)
15. Sinh viên gây thiệt hại là người của pháp nhân gây
thiệt hại;(SAI
sinh viên ko phải người của pháp nhân)
16. Người làm việc cho cơ quan nhà nước gây thiệt hại là
cán bộ, công chức gây thiệt hại;(SAI phải đang thi hành công vụ)
17. Người làm việc cho doanh nghiệp tư nhân gây thiệt hại
là người của pháp nhân gây thiệt hại; (SAI vì chưa chắc
doanh nghiệp đó đã là pháp nhân hoắc người đó chưa chắc là người của pháp nhân)
18. Người làm ở một văn phòng đại diện gây thiệt hại là
người của pháp nhân gây thiệt hại; (SAI công ty đó chưa
chắc là pháp nhận)
19. X là điều tra viên khi thực hiện nhiệm vụ được thủ
trưởng cơ quan giao đã gây thiệt hại, đây là trường thiệt hại do người có thẩm
quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra;(ĐÚNG theo quy định về
gây thiệt hại do người của cơ quan nhà nước gây ra)
20. Khi đang học nội trú mà gây thiệt hại, thì cha mẹ
không phải bồi thường;(SAI nếu đang học nội trú do nhà trường quản lí mà gây thiệt hại
cho chính trường đó thì cha mẹ phải có trách nhiệm bôi thường cho nhà trường)
21. Cô giáo nhờ K một học sinh lớp 6 bê hộ từ phòng thí
nghiệm xuống lớp một bình hóa chất để thực nghiệm, trong quá trình bê bình hóa
chất do nô đùa K đã làm đổ hóa chất lên bạn học của K là G làm G bị bỏng nặng.
Trường hợp này cô giáo phải bồi thường; (SAI vì nguyên nhân
dẫn đến việc G bị bỏng là do hành vi nô đùa của B, trong TH này cha mẹ của B sẽ
phải bồi thường)
22. A đào mộ và hủy hoại xác trong đó, A gây thiệt hại cả
hai trường hợp: xâm phạm thi thể và xâm phạm mồ mả, hài cốt;(ĐÚNG có thể áp dụng 2
điều luật trong trường hợp này, nhằm bảo vệ cho tổn thất mà người nhà của thi
thể, mồ mả bị xâm phạm. Vừa áp dụng tổn thất về vật chất và cả tinh thần.
23. Đại lý bán hàng cho người tiêu dùng, người tiêu dùng
bị thiệt hại do hàng hóa mua của đại lý. Người tiêu dùng có quyền kiện nhà sản
xuất bồi thường;(SAI vì trước khi sử dụng người
tiêu dùng phải có trách nhiệm kiểm tra, tra cứu thông tin sản phẩm, thiệt hại
xay ra từ hành vi sử dụng của người tiêu dùng chứ đại lí ko ép buộc họ phải sử
dụng. Do vậy , việc bán hàng của đại lí ko phải nguyên nhân dẫn đến thiệt hại
của người tiêu dùng)
24. A và B do cùng làm nhà trên cùng mặt bằng, A và b đã
thuê C đến san ủi mặt bằng. Trong quá trình san ủi trên phần đất của B, C để
máy ủi va chạm mạnh vào tường nhà M làm sập hoàn toàn một bức tường. A và B
phải chịu trách nhiệm liên đới;(SAI B và C phải liên đới bồi thường vì đã có lỗi để dẫn
đến thiệt hại cho M, Nếu A được coi là có lỗi trong việc quản lí, đôn đốc thi
công thì cũng ko phải chịu trách nhiệm BT vì hành vi của A ko có quan hệ nhân
quả với thiệt hại của M)
25. Nhiều người cùng gây thiệt hại và thiệt hại do hành
vi của nhiều người là một;(SAI nhiều người cùng gây thiệt hại có thể không có sự
thống nhất về hành vi, hậu quả hoặc cả hành vi và hậu quả. Còn thiệt hại do
hành vi của nhiều người phải có sự thống nhất về hậu quả, hoặc cả hành vi và
hậu quả)
26. Hành vi của A, B, C gây thiệt hại cho E làm phát sinh
trách nhiệm liên đới trong bồi thường cho E, trừ khi họ có thỏa thuận khác; (SAI trong trường hợp A,B, C không cùng thỏa thuận gây
thiệt hại cho E và có thể xác định thiệt hại gây ra của từng người thì họ riêng
rẽ bồi thường. Ví dụ, buổi sang A đánh gãy tay trái của E, chiều B đánh gãy tay
phải, tối C đánh gãy chân)
28. Khi thẩm phán, kiểm sát viên và điều tra viên cùng
sai lầm dẫn tới oan sai trong tố tụng thì cơ quan điều tra phải bồi thường
thiệt hại cho người bị oan sai;(SAI theo nguyên tắc là cơ quan cuối cùng giải quyết vụ án
phải chịu trách nhiệm bồi thường vì họ trước khi thực hiện chức năng của mình
phải có trách nhiệm kiểm tra thông tin của cơ quan có liên quan đã thực hiện.
Như vậy trong trường hợp này tòa án sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường)
29. Khi thẩm phán, kiểm sát viên và điều tra viên cùng
sai lầm dẫn tới oan sai trong tố tụng thì ba cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ
quan Điều tra cùng chịu trách nhiệm liên đới bồi thường;(SAI như giải thích ở
trên cơ quan cuối cùng thụ lí án phải bồi thường)
30. Khi người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng
gây thiệt hại trong án oan sai,Nhà nước phải chịu trách nhiệm bồi thường.(SAI cơ quan đó phải bồi thường còn người dẫn đến oan sai
phải bồi hoàn)
PHẦN BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI DO TÀI SẢN GÂY RA
1. Chủ sở hữu công trình xây dựng phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại khi công trình xây dựng gây thiệt hại kể cảkhi không có
lỗi;(ĐÚNG
theo quy định của pháp luật chỉ trừ 2 TH lỗi hoàn toàn của người bị thiệt hại
và bất khả kháng. Ngoài ra, chủ sở hữu của công trình vẫn phải bồi thường)
2. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại khi nguồn nguy hiểm gây thiệt hại kể cảkhi không có
lỗi;(ĐÚNG
thoe khoản 3 Điều 623)
3. Chủ sở hữu tài sản gây ô nhiễm môi trường phải bồi
thường thiệt hại ngay cả khi không có lỗi;(ĐÚNG Điều 624)
4. Xe A nổ do lửa cháy từ nhà bên cạnh. Chủ nhà bị cháy
phải bồi thường;(SAI nếu lỗi ko phải của chủ nhà mà do người thứ 3 thì người thứ
3 phải bồi thường)
5. Bão làm đổ cây và gây thiệt hại thì chủ sở hưu cây
không phải bồi thường;(SAI nếu chủ sở hữu cũng có lỗi trong việc quản lí ts vẫn phải
BT, Ví dụ biết cây đã mục rũa có thể đổ gẫy nhưng ko áp dụng biện pháp phòng
chống)
6. A có cây ăn quả lớn, C là con hàng xóm sang nhà A leo
lên hái trộm quả, A quát C xuống C giật mình ngã. A phải bồi thường cho C; (SAI A
ko phải bồi thường vì hành vi quát của A ko phải nguyên nhân trực tiếp dẫn đến
thiệt hại của C mà do hành vi của bản thân C)
7. M đổ rác thải xây dựng ra đường, N là người lưu hành
trên đường, do rác thải của M chắn hết đường, M buộc phải lái xe sang bên chiều
đường ngược lại và đã đụng xe với P đi ngược chiều. M phải chịu trách nhiệm bồi
thường; (SAI M phải chịu trách nhiệm hành chính)
8. Cá sấu là nguồn nguy hiểm cao độ;(SAI về bản chất thì cá
sấu có thể là nguồn nguy hiểm cao độ, nhưng pháp luật chưa có quy định về TH
này)
9. Đại bàng, diều hâu là nguồn nguy hiểm cao độ;(SAi pháp luật chưa có quy định )
10. Chó dữ là nguồn nguy hiểm cao độ;(SAI chó dại có thể là
nguồn nguy hiểm cao độ nếu xét về bản chất tuy nhiên pháp luậy có những hạn chế
về quy định này, còn chó giữ gây thiệt hại thì áp dụng BTTH do súc vật gây ra)
11. Công trình đang xây dựng là nguồn nguy hiểm cao độ;(SAI theo quy định của
pháp luật công trình đang xây dựng ko được quy định là nguồn nguy hiểm cao độ)
12. Xe đạp điện là nguồn nguy hiểm cao độ;(SAI ko thuộc TH pháp
luật quy định)
13. Điện lưới là nguồn nguy hiểm cao độ;(ĐÚNG thuộc TH hệ thống
tải điện)
14. Dược liệu ở dạng thảo mộc có chứa độc tố mà gây thiệt
hại thì không được xác định trường hợp cây cối gây thiệt hại;(ĐÚNG pháp luật chưa có
quy định)
15. Gây thiệt hại do ô nhiễm môi trường bao gồm cả gây
thiệt hại do hành vi con người và do tài sản gây ra; (SAI bởi vì theo quy
định tại Điều 624 chủ thể gây thiệt hại phải bồi thường ngay cả khi ko có lỗi,
mà thiệt hại do hành vi của con người gây ra bắt buộc phải có dấu hiệu lỗi)
16. Do A không làm chủ tốc độ dẫn tới gây thiệt hại, đây
là trường hợp thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra;(SAI thiệt haik do hành
vi của con người)
17. A đang lái xe bị hạt cát bay vào mắt dẫn tới không
thể điều khiển xe và gây thiệt hại. A không phải chịu trách nhiệm;(SAI A có lỗi vo ý
trong việc thực hiện các biện pháp để điều khiển phương tiện giao thông an toàn
vì vậy phải BTTH)
18. A lái xe ô tô đâm vào hai người đi xe máy ngược chiều
làm cả hai người chết. Một người đội mũ bảo hiểm, một người không đội mũ bảo
hiểm. Trách nhiệm dân sự của A đối với hai người này là như nhau;(SAI đối với người ko
đội mũ bảo hiểm xác định được người này cũng có lỗi trong việc dẫn đến cái chết
nên A có thể được giảm mức bồi thường)
19. Do sét đánh dây điện đứt làm chết người đang gặt lúa
dưới đồng. Không phát sinh trách nhiệm bồi thường trong trường hợp này;(ĐÚNG vì thược TH bất
khả kháng)
20. Người dưới 18 tuổi điều khiển xe máy gây thiệt hại
thì chủ sở hữu xe phải chịu trách nhiệm bồi thường;(SAI vì thiệt hại do
hành vi của con người gây ra, trong TH này bố mẹ hoặc người chưa thành niên từ
15 đên dưới 18 phải BT, lỗi của người cho mượn xe ko phải nguyên nhân trực tiếp
gây ra thiệt hại)
21. A mua sữa, uống sữa và bị ngộ độc. A phải kiện nhà
sản xuất để được bồi thường;(SAI vì trước khi sử dụng A có trách nhiệm phải kiểm tra
chất lượng của sản phẩm, A có thể lựa chọn ko sử dụng sản phẩm nếu thấy ko phù
hợp, Hành vi dẫn đễn thiệt hại là từ hành vi uống của A)
22. A mua sữa ở đại lý về làm sữa chua bán lại cho khách
hàng. khánh hàng dùng sữa chua của A bị ngộ độc. A chỉ phải bồi thường nếu sữa
mà A mua từ đại lý đạt chất lượng tốt;(SAI A có thể ko phải bồi thường nếu hành vi
của A không phải nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại, )
23. A bị nhiễm vi rút H5N1 do nguồn bệnh từ các trang
trại nuôi gia cầm cạnh nhà A. Trường hợp này A bị thiệt hại do các trang trại
gây ô nhiễm môi trường;(ĐÚNG theo quy định tại điều 624
24. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ là người dưới 15
tuổi thì không phải chịu trách nhiệm bồi thường;(ĐÚNG cha mẹ, hoặc người giám hộ mà có
lỗi trong việc quản lí sẽ có trách nhiệm BT)
25. Nhà đang xây dựng bị sụp đổ gây thiệt hại thì chủ đầu
tư phải chịu trách nhiệm;(SAI nếu lỗi do công ty xây dựng tiến hành mà có thỏa thuận công
ty này phải chịu trách nhiệm về tính an toàn của công trình)
26. Công ty cây xanh thành phố đang tỉa cành của các cây
lớn, nhân viên của công ty đã treo biển thông báo không lưu hành trên
đườngtrong thời gian chặt cành, nhưng X vẫn đi vào và đã bị cành cây rơi vào
người thiệt hại về sức khỏe. Trường hợp này công ty cây xanh không phải bồi
thường;(ĐÚNG
trong TH này lỗi hoàn toàn thuộc vè bên bị thiệt hại)
27. Trâu đực nhà B thấy con trâu cái nhà A đang đi trên
đê liền phóng đuổi theo, trâu nhà A thấy vậy phóng chạy đi cả hai con đã quần
nát ruộng lúa của nhà C. B phải bồi thường thiệt hại;(SAI trong TH này A
phải chịu trách nhiêm bồi thường trong việc quản lí TS, nếu xác định được B cũng
có lỗi trong việc quản lí thì phải liên đới bồi thường)
28. Nhà máy hóa chất đưa nuớc thải ra sông tự nhiên gây ô
nhiễm. Nhà nước là người có quyền yêu cầu bồi thường;(SAI cá nhân bị thiệt
hại từ việc gây ô nhiễm cũng có thể yêu cầu bồi thường)
29. A bị dị ứng với nước hoa. Trong phòng làm việc kín,
chạy máy lạnh cô B sức nước hoa rất mạnh. A bị dị ứng nặng. B phải bồi thường
do gây ô nhiễm môi trường;(SAI hành vi của cô B ko trái pháp luật và ko phải nguyên
nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại)
30. Nhà P có con chó dữ, X con nhà hàng xóm đứng ngoài
cổng nhà P trêu chó, chó đuổi theo cắn X. P không phải bồi thường.(SAI phải bồi thường
nếu có lỗi trong việc quản lí