About SINH VIÊN HLU

Manual Description Here: Ea eam labores imperdiet, apeirian democritum ei nam, doming neglegentur ad vis.

Hiển thị các bài đăng có nhãn Lý luận chung. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Lý luận chung. Hiển thị tất cả bài đăng

Vai trò của dư luận xã hội đối với việc thực hiện pháp luật ở Việt Nam hiện nay

Vai trò của dư luận xã hội đối với việc thực hiện pháp luật ở Việt Nam  hiện nay

MỞ ĐẦU

     Xã hội của chúng ta luôn luôn biến đổi không ngừng, phức tạp và theo nhiều chiều hướng khác nhau mà chúng ta không thể đoán biết trước được vì thế, để xã hội luôn nằm trong vòng kiểm soát và ổn định chúng ta cần đến các công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội. Trong hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội như pháp luật, đạo đức, phong tục tập quán, dư luận xã hội, điều lệ, hương ước, tín điều tôn giáo...thì pháp luật có vai trò,vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Tuy nhiên bên cạnh pháp luật thì các công cụ khác cũng đóng vai trò to lớn góp phần điều chỉnh các quan hệ xã hội cũng như góp phần vào việc xây dựng và thực hiện pháp luật. Trong số các công cụ quản lý xã hội ở Việt Nam thì dư luận xã hội chưa được coi trong đúng mức mặc dù vậy nó lại có tác động quan trọng đến việc thực hiện pháp luật nước ta hiện nay. Chính vì thế để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này em xin chọn đề tài 14: Vai trò của dư luận xã hội đối với việc thực hiện pháp luật ở Việt Nam  hiện nay. Bài làm ắt hẳn sẽ không trách khỏi sai sót vì vậy mong thầy cô góp ý và sữa lỗi để bài làm thêm hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn.

NỘI DUNG

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DƯ LUẬN XÃ HỘI
  1. Khái niệm dư luận xã hội
     Dư luận xã hội là một hiện tượng quan trọng trong đời sống tinh thần của con người, nó tồn tại trong tất cả các cộng đồng lớn nhỏ khác nhau của con người như  trong làng, xã, tỉnh...trong một nước hay trên phạm vi một nhóm nước thậm chí trên toàn thế giới.
    Có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm dư luận xã hội tuy nhiên một cách khái quát ta có thể hiểu rằng:” Dư luận xã hội là tập hợp các ý kiến của các cá nhân, các nhóm xã hội hay của xã hội nói chung trước các vấn đề, sự kiện, hiện tượng mang tính thời sự, có liên quan đến nhu cầu, lợi ích của họ, thu hút được sự quan tâm của con người và được thể hiện trong các nhận định và hành động thực tiễn của họ”.
 2. Các cơ sở của dư luận xã hội
    a. Cở sở nhận thức của dư luận xã hội
    Dư luận xã hội phụ thuộc trước hết vào mức độ được thông tin, mức độ hiểu biết của công chúng, chủ thể của xã hội về những vấn đề mà họ quan tâm. Đối với những vấn đề, sự kiện, hiện tượng xã hội đơn giản, quen thuộc, dễ hiểu, ý kiến của đa số dễ đúng. Đối với những vấn đề phức tạp mới nảy sinh, ý kiến đúng thường là ý kiến của những người tiếp xúc với nhiều nguồn thông tin, am hiểu sự việc chứ chưa phải là ý kiến  của đa số, những người chưa đủ thông tin, chưa am hiểu sự việc.
  b. Cơ sở xã hội của dư luận xã hội
   Các yếu tố xã hội trước hết là lợi ích nhóm, tầng lớp, giai cấp, quốc gia dân tộc có mối quan hệ chặt chẽ với nội dung và sắc thái của dư luận xã hội.
 3. Tính chất cơ bản của dư luận xã hội
     Dư luận xã hội có một số các tính chất cơ bản như sau:
  a. Tính công chúng, công khai
     Từ thực tế cho thấy tính công khai của dư luận xã hội đòi hỏi các nhóm xã hội phải tiếp cận với thực tế, khả năng sử dụng các phương tiện phổ biến và trao đổi thông tin nhất định. Trong xã hội hiện đại, các phương tiện này chính là hệ thống thông tin đại chúng với các loại hình chủ yếu như báo chí, phát thanh, truyền hình, mạng máy tính, truyền miệng.... Dư luận xã hội xã hội có thể được hình thành một cách tự phát nhưng cũng có thể được hình thành có chủ định từ sự chuẩn bị trước để phục vụ cho một chủ trương, chính sách nào đó, vì thế nó có ảnh hưởng lớn đến con người trong xã hội.
  b. Tính lợi ích
    Dư luận xã hội chỉ nảy sinh khi trong cộng đồng xuất hiện những vấn đề, sự kiện, hiện tượng mang tính thời sự, có liên quan trực tiếp đến lợi ích của các nhóm xã hội hoặc cả cộng đồng. Lợi ích được đề cập ở đây bao gồm cả lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần.
   Các lợi ích vật chất mà họ hướng tới đó là những lợi ích liên quan chặt chẽ đến hoạt động kinh tế và sự ổn định cuộc sống của đông đảo người dân: như các quyết định của nhà nước về việc tăng giá điện, giá xăng dầu, sửa đổi Luật thuế thu nhập các nhân...
   Các lợi ích tinh thần được nói đến khi các vấn đề đang diễn ra đụng chạm dến hệ thống các chuẩn mực, các phong tục tập quán, khuôn mẫu hành vi và ứng xử văn hóa của cộng đồng dân cư, dân tộc...
  c. Tính lan truyền
      Dư luận xã hội có tính lan truyền rất nhanh và sâu rộng. Dư luận xã hội lan truyền càng rộng thì càng có xu hướng thống nhất về nội dung các phán xét, đánh giá, càng làm cho mọi người trong xã hội nhận thức sâu sắc hơn, đặc biệt đối với các sự  kiện lớn của đất nước hay các sự kiện mang tính thời sự thu hút sự quan tâm của dư luận xã hội về các vấn đề mang tính bản chất của chính trị, kinh tế, đạo đức, về việc sữa đổi và ban hành phát luật, hiến pháp hay các phiên tòa xét xử vụ án cá độ bóng đá của các cầu thủ trong đổi tuyển quốc gia Việt Nam, về các vụ án tham nhũng, giết người...
  d. Tính biến đổi
 - Biến đổi theo không gian và môi trường văn hóa
 - Biến đổi theo thời gian
Các tính chất của dư luận xã hội có tác động lớn đến việc thực hiện pháp luật trên thế giới và việc thực hiện pháp luật ở nước ta hiện nay.
II. VAI TRÒ CỦA DƯ LUẬN XÃ HỘI VỚI VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
1.      Mối quan hệ giữa dư luận xã hội và pháp luật
       Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể.
       Pháp luật và dư luận xã hội là hai hiện tượng xã hội khác nhau, hoàn toàn độc lập với nhau nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất, hỗ trợ và không tách rời nhau. Dư luận xã hội tuy không chứa nhiều yếu tố khoa học nhưng lại phản ánh tâm tư, nguyện vọng của đại đa số dân chúng, về những vấn đề mà họ quan tâm. Pháp luật được xây dựng lên để xây dựng một xã hội có kỷ cương, trật tự, dễ quản lý, người dân yên tâm sống, làm việc và mưu cầu hạnh phúc, các quyền lợi của nhân dân được đảm bảo.
     Suy cho cùng thi pháp luật được Nhà nước đặt ra để bảo vệ chế độ, bảo vệ nhân dân. Do đó, pháp luật không thể đi ngược lại dư luận xã hội. Và thực tế cho thấy những quy định pháp luật đi ngược lại với dư luận xã hội đều không có hiệu lực trên thực tế.
2.      Vai trò của dư luận xã hội với việc thực hiện pháp luật
     Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục đích của các cá nhân,cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội... làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống,trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.
     Dư luận xã hội có vai trò to lớn trong việc thực hiện pháp luật ở nước ta, nó có tác dụng như là cố vấn về mặt tinh thần nó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp  cho việc tiến hành các hoạt động thực hiện của các cơ quan hay nhà chức trách có thẩm quyền thể hiện ở một số điểm sau:
a.      Dư luận xã hội góp phần điều chỉnh các mối quan hệ giữa con người với con người
      Dư luận xã hội là sản phẩm đặc biệt của quá trình giao tiếp xã hội. Trên cơ sở các phán xét đánh giá các sự kiện, hiện tượng, nó nêu ra các chuẩn mực, chỉ ra những việc nên làm, việc nên tránh, điều chỉnh hành vi, cách ứng xử của mọi người. Dư luận xã hội đặt ra cho các thành viên của mình những chuẩn mực quan hệ xã hội nhất định. Vì vậy, dư luận xã hội không chỉ là nhân tố điều chỉnh mối quan hệ giữa người với người, mà còn là nhân tố điều chỉnh mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng và xã hội, giữa xã hội với từng cá nhân cụ thể.
    Ví dụ: ở làng A có bà H và bà K mẫu thuẫn với nhau nhiều ngày bởi việc bà H lấn đất để xây dựng quán của  nhà mình mặc dù mà H biết đó là sai. Vụ việc xảy ra làm nhiều người trong làng tỏ ra không ưa gì bà H và bất bình cho bà K, họ bàn luận nhiều về vấn đề này do do tác động của dư luận quá lớn bà H đã trả tiền khuôn đất minh lấn của bà K, bà K đồng ý, khi đó hai người đã làm lành với nhau và mối quan hệ trở nên tốt đẹp hơn từ đó.
b.      Vai trò giáo dục
       Dư luận xã hội có tác động mạnh mẽ đến tư tưởng, ý thức của con người, nó góp phần giáo dục mọi người nhận thức đúng đắn về điều tốt, xấu, phải trái, thiện ác... Dư luận xã hội còn có tác dụng với việc hình thành nhân cách con người, tạo ra sự ảnh hưởng của cộng đồng lên nhân cách mỗi cá nhân. Bởi sự đánh giá của dư luận đối với hành vi, ứng xử của thành viên nào đó thường được dựa trên những chuẩn mực, khuôn mẫu hành vi đã có sẵn và được thừa nhận rộng rãi trong cộng đồng xã hội. Hầu hết những thành viên trong cộng đồng thường quan tâm xem dư luận xã hội đánh giá về hành vi, cánh ứng xử của mình như thế nào rồi từ đó phát huy, điều chỉnh, thay đổi việc làm, cách ửng xử của mình sao cho phù hợp với dư luận xã hội.
    Ví dụ: khi những người con đối xử tệ bạc với cha mẹ mình thì xã hội sẽ lên án, phê phán hành động đó là sai xét trên cả phạm vi đạo đức và pháp luật, lúc đó xã hội sẽ “tẩy chay” những người nay. Khi bị xã hội “tẩy chay”, họ biết mình đã sai và phải đối xử tốt với cha mẹ mình đó là đạo lý của người làm con và hơn hết là thực hiện nghĩa vụ của mình trong pháp luật.
c.      Vai trò đấu tranh phòng chống các biểu hiện tiêu cực xã hội
     Dư luận xã hội là một phương tiện giáo dục có hiệu quả, đồng thời là một nhân tố phòng ngừa vi phạm pháp luật. Dư luận xã hội có thể gây  sức ép, lên án, đòi hỏi các cơ quan nhà nước phải tích cực đấu tranh chống các hiện tượng như tham nhũng, quan liêu, tắc trách, thiếu tinh thần trách nhiệm...trong bộ máy của Đảng, của nhà nước và của các tổ chức xã hội khác. Đối với những vấn đề nan giải, bức xúc mà cộng đồng gặp phải, dư luận xã hội cò thể đưa ra các đề nghị, khuyến cáo, sự khuyên bảo có tính chất tư vấn cho việc giải quyết những vấn đề đó một cách phù hợp và được ửng hộ nhất.
      Ví dụ: dư luận xã hội thời gian qua ở nước ta về việc các cơ quan bảo vệ pháp luật xử lý các vụ án tham nhũng, về việc buôn bán nhà đất...đã  buộc các cơ quan chức năng Nhà nước ta phải sữa chữa những sai trái trong các quyết định của mình như xử lý công khai, minh bạch hơn cho mọi người cùng biết qua các thông tin đại chúng như tivi, báo đài...
d.      Vai trò đánh giá
      Các quy định của pháp luật kể từ khi ban hành đến khi thực hiện trong cuộc sống là một khoảng thời gian dài. Để những quy định đó phát huy hiệu quả thì phải thông qua dư luận xã hội. Thông qua việc thăm dò dư luận xã hội sẽ cung cấp cho chúng ta những đánh giá đúng, sai, thật, giả, mặt tích cực, hạn chế...của những quy định pháp luật, của việc thực hiện pháp luật...giúp cho các cơ quan có thẩm quyền có cách ứng xử,sử lý sao cho phù hợp nhất, phù hợp với dư luận của xã hội.
    Ví dụ: việc ban hành Hiến pháp 2013 của nước ta đã tổ chức việc lấy ý kiến nhân dân qua việc Nhà nướ tổ chức trưng cầu ý dân. Qua đó, đánh giá đươc những điểm tiến bộ của Hiến pháp để áp dụng lâu dài về sau và khắc phục hạn chế trong dự thảo Hiến pháp nhằm xây dựng Hiến pháp đáp ứng nhu cầu của xã hội. Việc xây dựng một bản Hiến pháp đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân cũng  giúp việc thực hiện pháp luật một cách tốt hơn sau này.
e.      Vai trò giám sát, tư vấn
     Hoạt động giám sát của dư luận xã hội đối với việc thực hiện pháp luật thể hiện ở một số mặt như:
    Đối với việc tuân thủ pháp luật: nhờ sự giám sát của dư luận xã hội, buộc các chủ thể phải kiềm chế không tiến hành các hoạt động mà pháp luật cấm.
    Đối với việc thi hành pháp luật: nhờ sự giám sát của dư luận xã hội buộc các chủ thể pháp luật phải tích cực thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình đối với nhà nước.
    Đối với việc sử dụng pháp luật: dưới sự giám sát của dư luận buộc các chủ thể thực hiện quyền lực của mình một cách phù hợp, tránh sự tùy tiện.
   Đối với hoạt động áp dụng pháp luật: nếu không có sự dám sát của người dân dưới hình thức của dư luận xã hội thì hoạt động áp dụng pháp luật trên thực tế dễ bị tùy tiện, kém hiệu quả, gây ảnh hưởng đến quyền của người dân.
    Ví dụ: hoạt động xét xử của tòa án là một hoạt động luôn gây được sự quan tâm của dư luận xã hội nhất là các vụ việc dân sự, hôn nhân, tham nhũng...nếu các cơ quan này xét xử sai hoặc có ý che dấu tội phạm sẽ được dư luận xã hội lên án, giám sát buộc phải xét xử lại, phải tuân thủ, thi hành, và áp dụng pháp luật một cách đúng đắn...
  Như vậy, dư luận xã hội là một sức mạnh tinh thần trong xã hội, sự ruồng bỏ của xã hội đôi khi có thể hủy diệt uy tín, danh dự, thậm chí là sức khỏe, tính mạng của con người. Mặt khác, dư luận xã hội cũng tạo điều kiện cho mọi người được thể hiện ý kiến, quan điểm của mình một cách công khai với các vấn đề ngoài xã hội. Ngày nay, khi mà vai trò của quần chúng nhân dân được mở rộng, coi trọng, nền dân chủ được mở rộng thì vai trò và hiệu lực của dư luận càng được nâng cao.
III. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA DƯ LUẬN XÃ HỘI TRONG VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
1.      Thực trạng việc áp dụng dư luận xã hội vào thực hiện pháp luật
     Thời gian qua việc Nhà nước ta áp dụng dư luận xã hội vào thực hiện pháp luật ở thể hiện ở một số hành động, việc làm cụ thể như: thực hiện trưng cầu ý dân cho Hiến pháp 2013; khi một văn bản pháp luật hay một chủ trương, chính sách của Đảng được Nhà nước ban hành ra gặp phải sự phản ứng trái chiều của người dân thì Nhà nước đã tổ chức các hội thảo để bàn ,tìm cách giải quyết kịp thời; thực hiện dân chủ cho nhân dân  bằng cách tổ chức các trương trình chất vấn về pháp luật như “dân hỏi bộ trưởng trả lời”, “ tim hiểu về pháp luật Việt Nam”, “tư vấn pháp luật”,  đưa pháp luật vào giảng dạy ở các trường trên cả nước....; các vụ việc xét xử sai, chưa đúng với Luật quy định hay chưa công bằng bị xã hội lên tiếng, phản ánh thì Nhà nước đã điều tra và tiếp thu ý kiến của dư luận, xin lỗi và tìm các biện pháp giải quyết kịp thời...
   Tuy nhiên việc áp dụng dư luận xã hội ở nước ta chưa thật sự triệt để, giải quyết vấn đề một cách thờ ơ cho qua chuyện nhằm làm dịu lại dư luận xã hội ở thời điểm đó.
2.      Một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của dư luận xã hội đối với việc thực hiện pháp luật
     Với tư cách là công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội, dư luận xã hội hỗ trợ cùng pháp luật trong việc điều chỉnh hành vi của con người, duy trì trật tự trong toàn xã hội cũng như trong cộng đồng. Mặc dù là công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội, nhưng do tính chất đặc thù lại tồn tại dưới dạng quan điểm, nhận xét, ít chứa đựng các yếu tố khoa học. Do vậy, tác dụng điều chỉnh của dư luận xã hội phần nhiều mang tính nhất thời, không bền vững. Thông thường dư luận nổi lên rồi sau đó một thời gian nhất định lại “lắng xuống” và tác dụng sẽ giảm dần.
    Vì lý đó, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của dư luân đối với việc thực hiện pháp luật ở nước ta hiện nay:
    Các cơ quan nhà nước khi ban hành bất cứ một quy định pháp luật cụ thể nào đó, mang tính nhạy cảm thì nên tiến hành thăm dò dư luận xã hội, nắm bắt được phản ứng của xã hội ủng hộ hay phản đối, có những băn khoăn gì...để có những giải pháp phù hợp và thể hiện tính dân chủ trong nhân dân.
    Luôn lắng nghe dư luận xã hội vì đó là lòng dân, nhân dân quan tâm đến Đảng, đến Nhà nước, đến những công việc chung như thế nào, tiếp thu trí tuệ và sự sáng tạo của nhân dân cho sự nghiệp chung của đất nước. Cần nghiên cứu và sử dụng dư luận giúp cho việc xây dựng pháp luật, những người hoạch định chính sách khắc phục được những quyết định chủ quan hay những biểu hiện quan liêu, xa rời quần chúng, xa rời thực tiễn của cán bộ, công chức nhà nước.
   Vì dư luận xã hội có sức lan truyền mạnh mẽ nên việc nâng cao vai trò của báo chí và thông tin đại chúng  là vô cùng quan trọng, nó sẽ cung cấp thông tin và định hướng xây dựng dư luận tốt hơn.
   Nâng cao trình độ văn hóa của chính trị cho người dân cũng là một biện pháp quan trọng nhằm phát huy vai trò của dư luận. Sống trong một xã hội mà trình độ văn hóa chính trị của người dân thì khả năng tham gia quản lý nhà nước, ý thức pháp luật của người dân cũng được nâng cao.
   Xây dựng các cơ chế, chính sách pháp lý phù hợp, thuận lợi để thăm dò dư luận xã hội, xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật bằng cách công khai, dân chủ- kể cả dân chủ trực tiếp và gián tiếp ví dụ như việc tổ chức trưng cầu ý dân...
   Cần lựa chọn những người lãnh đạo có phẩm chất và năng lực cần thiết, uy tín để nắm vai trò là người dẫn đầu tạo điều kiện để giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến lợi ích của người dân và xã hội đáp ứng yêu cầu của pháp luật hiện nay.
  Công khai hóa không chỉ những việc làm tốt mà cả những việc làm sai lầm, những hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ công nhân viên chức cho dù họ giữ bất kỳ chức vụ, quyền hạn ra sao và các biện pháp xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của họ. Việc làm này tránh những dư luận không tốt cho rằng những người có chức vụ nếu có vi phạm thường được bao che hoặc xử lý nhẹ hơn quy định pháp luật và góp phần xây dựng dư luận tốt đẹp hơn.

KẾT LUẬN
   Như vậy qua tìm hiểu, ta thấy dư luận xã hội giữ vai trò quan trọng trong đời sống pháp luật nhất là việc thực hiện pháp luật ở nước ta. Cùng với pháp luật xã hội chủ nghĩa, dư luận xã hội được coi là một trong những phương tiện quan trọng góp phần nâng cao hiệu lực quản lí của nhà nuớc, làm cho mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn  minh" của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhanh  chóng  trở  thành  hiện  thực. Trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay, thì pháp luật không chỉ là sự đặt ý chí của Nhà nước mà trong đó phải thể hiện được ý chí và nguyện vọng của các đối tượng tham gia thị trường, phải thực hiện pháp luật nên việc nghiên cứu dư luận xã hội để phục vụ các hoạt động pháp luật lại càng cần thiết và đẩy mạnh hơn. Do đó, nâng cao vai trò của dư luận xã hội trong thực hiện pháp luật ở nước ta là một vấn đề cấp thiết cần Đảng, Nhà nước ta và cả xã hội ta chung tay góp sức xây dựng.
Chi tiết...

BỘ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT K41


DOWNLOAD BỘ CÂU HỎI TẠI ĐÂY

1. Phân tích vai trò của khoa học Lý luận chung về nhà nước và pháp luật đối với các khoa học pháp lý chuyên ngành.
2. Phân tích khái niệm nhà nước.
3. Phân biệt nhà nước với các tổ chức xã hội khác.
4. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc nhà nước.
5. Phân tích khái niệm kiểu nhà nước.
6. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về sự thay thế kiểu nhà nước.
7. Phân tích tính giai cấp của nhà nước.
8. Phân tích tính xã hội của nhà nước.
9. Phân tích các đặc điểm thể hiện tính xã hội của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay.
10. Trình bày sự hiểu biết của anh (chị) về nhà nước “của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”.
11. Phân tích khái niệm chức năng nhà nước. Trình bày các phương thức thực hiện chức năng nhà nước.
12. Phân tích chức năng kinh tế của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam hiện nay.
13. Phân tích chức năng xã hội của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam hiện nay.
14. Phân tích chức năng bảo vệ đất nước của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam hiện nay.
15. Phân tích khái niệm bộ máy nhà nước. Trình bày mối liên hệ giữa bộ máy nhà nước với chức năng của nhà nước.
16. Phân tích khái niệm cơ quan nhà nước.
17. Phân biệt cơ quan nhà nước với cơ quan của tổ chức xã hội khác, cho ví dụ. 
18. Phân loại cơ quan nhà nước, cho ví dụ.
19. Phân tích nguyên tắc phân chia quyền lực nhà nước trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
20. Phân tích nguyên tắc chủ quyền thuộc về nhân dân trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
21. Phân tích nguyên tắc (nguyên tắc pháp chế) trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
22. Phân tích các đặc điểm của bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay.
23. Phân tích khái niệm hình thức chính thể. Phân biệt chính thể quân chủ với chính thể cộng hòa.
24. Phân tích sự biến đổi của chính thể quân chủ qua các kiểu nhà nước.
25. Phân tích sự biến đổi của chính thể cộng hòa qua các kiểu nhà nước.
26. Phân tích đặc trưng của chính thể quân chủ đại nghị, cho ví dụ.
27. Phân tích đặc trưng của chính thể cộng hòa tổng thống, cho ví dụ.
28. Phân tích đặc trưng của chính thể cộng hòa đại nghị, cho ví dụ.
29. Phân tích đặc trưng của chính thể cộng hòa hỗn hợp, cho ví dụ.
30. Phân tích khái niệm hình thức cấu trúc của nhà nước. Phân biệt nhà nước đơn nhất với nhà nước liên bang.
31. Phân tích khái niệm chế độ chính trị của nhà nước. Phân biệt chế độ chính trị dân chủ với chế độ chính trị phản dân chủ.
32. Xác định hình thức của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam hiện nay và giải thích tại sao xác định như vậy?
33. Phân tích vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị.
34. Phân tích vai trò của nhà nước đối với đảng chính trị.
35. Phân tích vai trò của nhà nước đối với các tổ chức chính trị - xã hội khác.
36. Phân tích khái niệm nhà nước pháp quyền.
37. Phân tích các đặc trưng cơ bản của nhà nước pháp quyền.
38. Phân tích các giá trị của nhà nước pháp quyền.
39. Phân tích khái niệm pháp luật.
40. Phân tích sự ra đời của pháp luật theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
41. Phân tích khái niệm điều chỉnh quan hệ xã hội.
42. Phân biệt pháp luật với các công cụ khác để điều chỉnh quan hệ xã hội.
43. So sánh pháp luật với đạo đức.
44. So sánh pháp luật với tập quán.
45. Phân tích ưu thế của pháp luật so với các công cụ khác trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội.
46. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức.
47. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và tập quán.
48. Phân tích tính giai cấp của pháp luật.
49. Phân tích tính xã hội của pháp luật.
50. Phân tích vai trò của pháp luật đối với xã hội.
51. Phân tích vai trò của pháp luật đối với nhà nước.
52. Phân tích vai trò của nhà nước đối với pháp luật.
53. Phân tích khái niệm hình thức pháp luật. Trình bày khái quát các hình thức cơ bản của pháp luật.
54. Phân tích khái niệm nguồn của pháp luật. Trình bày khái quát các loại nguồn chủ yếu của pháp luật.
55. Phân tích khái niệm tập quán pháp, cho ví dụ.
56. Phân tích khái niệm tiền lệ pháp (án lệ), cho ví dụ.
57. Phân tích khái niệm văn bản qui phạm pháp luật, cho ví dụ.
58. Phân tích ưu điểm và hạn chế của tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản qui phạm pháp luật.
59. Phân tích những ưu thế của văn bản qui phạm pháp luật so với các loại nguồn khác của pháp luật.
60. Tại sao văn bản qui phạm pháp luật là loại nguồn quan trọng nhất của pháp luật Việt Nam hiện nay.
61. Phân tích hiệu lực theo thời gian của văn bản qui phạm pháp luật ở  Việt Nam hiện nay.
62. Phân tích hiệu lực theo không gian; hiệu lực theo đối tượng của văn bản qui phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
63. Phân tích khái niệm qui phạm pháp luật, cho ví dụ.
64. Phân tích cơ cấu của qui phạm pháp luật, cho ví dụ.
65. Phân tích ý nghĩa của từng bộ phận trong cơ cấu của qui phạm pháp luật.
66. Trình bày cách thức thể hiện qui phạm pháp luật trong văn bản qui phạm pháp luật, cho ví dụ.
67. Phân tích khái niệm hệ thống pháp luật. 
68. Phân tích cấu trúc của hệ thống pháp luật thực định.
69. Phân tích khái niệm xây dựng pháp luật.
70. Phân tích các nguyên tắc cơ bản của hoạt động xây dựng pháp luật. Liên hệ thực tế Việt Nam.
71. Phân tích mục đích ý nghĩa của hệ thống hoá pháp luật.
72. Phân biệt tập hợp hóa pháp luật với pháp điển hóa pháp luật.
73. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật, cho ví dụ.
74. Phân biệt quan hệ pháp luật với quan hệ xã hội khác.
75. Phân tích khái niệm chủ thể quan hệ pháp luật, cho ví dụ.
76. Phân tích khái niệm năng lực chủ thể quan hệ pháp luật.
77. Phân tích điều kiện để một cá nhân trở thành chủ thể chủ động trong quan hệ pháp luật.
78. Phân tích khái niệm pháp nhân, cho ví dụ.
79. Phân tích khái niệm khách thể quan hệ pháp luật
80. Phân tích khái niệm nội dung quan hệ pháp luật, cho ví dụ.
81. Phân tích khái niệm sự kiện pháp lý. Phân loại sự kiện pháp lý, cho ví dụ.
82. Phân tích khái niệm thực hiện pháp luật, cho ví dụ.
83. Phân tích ý nghĩa của việc thực hiện pháp luật.
84. Phân tích các hình thức thực hiện pháp luật, cho ví dụ về từng hình thức thực hiện pháp luật.
85. Phân tích khái niệm áp dụng pháp luật, cho ví dụ.
86. Phân tích tính quyền lực nhà nước của hoạt động áp dụng pháp luật.
87. So sánh văn bản qui phạm pháp luật với văn bản áp dụng pháp luật, cho ví dụ về từng loại văn bản.
88. Vì sao phải áp dụng pháp luật tương tự? Phân tích các loại áp dụng pháp luật tương tự.
89. Phân tích khái niệm giải thích pháp luật. Phân biệt giải thích pháp luật chính thức với giải thích pháp luật không chính thức.
90. Phân tích khái niệm vi phạm pháp luật, cho ví dụ.
91. Phân tích ảnh hưởng của vi phạm pháp luật đối với đời sống xã hội.
92. Cho ví dụ về vi phạm pháp luật, phân tích các dấu hiệu của vi phạm pháp luật đó.
93. Cho ví dụ về vi phạm pháp luật và phân tích mặt khách quan của vi phạm pháp luật đó.
94. Cho ví dụ về vi phạm pháp luật và phân tích mặt chủ quan của vi phạm pháp luật đó.
95. Cho ví dụ về vi phạm pháp luật và phân tích chủ thể, khách thể của vi phạm pháp luật đó.
96. Phân tích các yếu tố đánh giá mức độ nguy hiểm cho xã hội của vi phạm pháp luật.
97. Phân tích khái niệm trách nhiệm pháp lý, cho ví dụ.
98. Phân biệt trách nhiệm pháp lý với các loại trách nhiệm xã hội khác.
99. Phân tích khái niệm truy cứu trách nhiệm pháp lý, cho ví dụ.
100. Phân tích mục đích, ý nghĩa của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý.
101. Phân tích tính quyền lực nhà nước của hoạt động truy cứu trách nhiệm pháp lý.
102. Vì sao việc truy cứu trách nhiệm pháp lý phải được tiến hành theo trình tự, thủ tục chặt chẽ?
103. Phân tích căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật.
104. Phân tích ý nghĩa của việc xác định cấu thành vi phạm pháp luật đối với hoạt động truy cứu trách nhiệm pháp lý.
105. Phân tích các yêu cầu của hoạt động truy cứu trách nhiệm pháp lý. Liên hệ thực tế Việt Nam.
106. Phân tích khái niệm và cơ cấu của ý thức pháp luật.
107. Phân tích các yếu tố đánh giá ý thức pháp luật của một chủ thể.
108. Phân tích vai trò của ý thức pháp luật đối với hoạt động xây dựng pháp luật.
109. Phân tích vai trò của ý thức pháp luật đối với việc thực hiện pháp luật.
110. Phân tích các hình thức giáo dục pháp luật. Đánh giá ưu điểm, hạn chế của từng hình thức giáo dục pháp luật.

Ghi chú: 
1. Mỗi đề thi bao gồm 2 trong số các câu hỏi trên đây. Giáo viên hỏi thi đặt câu hỏi thêm trong toàn bộ chương trình môn học.
2. Thang điểm:
- Câu hỏi trong đề thi: 8 điểm
- Câu hỏi giáo viên đưa thêm: 2 điểm
3. Sinh viên vào phòng thi chỉ được mang theo bút viết và thẻ sinh viên. Sinh viên không được mang tài liệu và các phương tiện thu phát truyền tin vào phòng thi. Vi phạm điều này sinh viên sẽ bị đình chỉ thi và bị nhận điểm 0.                                           
                                                                                                Hà Nội ngày 10 tháng 10 năm 2016
                                                                                                                       Trưởng bộ môn                                                      
                                                                                                                  TS. Nguyễn Văn Năm

Nguồn: Bộ môn Nhà nước và Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội
Chi tiết...

BỘ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT



1. Khái niệm nhà nước (định nghĩa, đặc điểm).
2. Các dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản của nhà nước.
3. Phân biệt nhà nước với các tổ chức chính trị - xã hội khác (tổ chức phi nhà nước).
4. Kiểu nhà nước. Căn cứ phân chia kiểu nhà nước. Tại sao nói sự thay thế kiểu nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác tiến bộ hơn là một tất yếu khách quan.
5. Bản chất của nhà nước.
6. Tính xã hội của nhà nước.
7. Tính giai cấp của nhà nước.
8. Sự vận động, biến đổi của bản chất nhà nước qua các kiểu nhà nước
9. Bản chất của nhà nước tư sản.
10. Bản chất và đặc điểm của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
11. Khái niệm chức năng của nhà nước. Các hình thức và phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước.
12. Sự phát triển của chức năng nhà nước qua các kiểu nhà nước.
13. Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
14. Khái niệm cơ quan nhà nước (định nghĩa, đặc điểm).
15. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
16. Khái niệm bộ máy nhà nước.
17. Sự phát triển của bộ máy nhà nước qua các kiểu nhà nước.
18. Nguyên tắc phân chia quyền lực nhà nước trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước tư sản.
19. Nguyên tắc bảo đảm sự tham gia của nhân dân vào tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
20. Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
21. Nguyên tắc pháp chế trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
22. Khái niệm hình thức của nhà nước.
23. Hình thức chính thể của nhà nước.
24. Sự biến đổi của hình thức chính thể của nhà nước qua các kiểu nhà nước.
25. Hình thức của nhà nước tư sản.
26. Hình thức chính thể của nhà nước tư sản.
27. So sánh chính thể cộng hòa tổng thống với chính thể cộng hòa đại nghị trong nhà nước tư sản.
28. Hình thức cấu trúc của nhà nước.
29. Sự biến đổi của hình thức cấu trúc nhà nước qua các kiểu nhà nước
30. Chế độ chính trị của nhà nước.
31. Sự phát triển của chế độ chính trị của nhà nước qua các kiểu nhà nước.
32. Xác định hình thức của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam hiện nay.
33. Vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị XHCN Việt Nam.
34. Quan hệ giữa nhà nước với đảng cộng sản trong hệ thống chính trị XHCN Việt Nam.
35. Quan hệ giữa nhà nước với các tổ chức chính trị - xã hội khác trong hệ thống chính trị XHCN Việt Nam.
36. Khái niệm pháp luật (định nghĩa, các đặc điểm cơ bản của pháp luật).
37. Phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác.
38. Bản chất của pháp luật.
39. Sự biến đổi của bản chất pháp luật qua các kiểu pháp luật.
40. Những điểm tiến bộ cơ bản của pháp luật tư sản so với pháp luật phong kiến.
41. Quan hệ giữa pháp luật với nhà nước.
42. Khái niệm vai trò của pháp luật.
43. Vai trò của pháp luật với nhà nước.
44. Vai trò của pháp luật trong việc điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
45. Vai trò của pháp luật trong việc giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
46. Hình thức bên ngoài (nguồn) của pháp luật.
47. Ưu điểm và hạn chế của từng hình thức bên ngoài (nguồn) của pháp luật.
48. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật (định nghĩa, đặc điểm)
49. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật.
50. Hiệu lực theo thời gian của văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
51. Hiệu lực theo không gian và theo đối tượng tác động của văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
52. Khái niệm và các giai đoạn của quá trình xây dựng pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
x

53. Các nguyên tắc xây dựng pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
54. Khái niệm quy phạm pháp luật (định nghĩa, đặc điểm).
55. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
56. Cách trình bày quy phạm pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật.
57. Hình thức cấu trúc của hệ thống pháp luật.
58. Phân biệt tập hợp hoá pháp luật với pháp điển hoá pháp luật.
59. Khái niệm quan hệ pháp luật (định nghĩa, đặc điểm).
60. Chủ thể của quan hệ pháp luật.
61. Bộ phần “nội dung” của quan hệ pháp luật.
62. Sự kiện pháp lý.
63. Khái niệm thực hiện pháp luật. Các hình thức thực hiện pháp luật.
64. Các hình thức thực hiện pháp luật.
65. Khái niệm áp dụng pháp luật (định nghĩa, đặc điểm).
66. Các trường hợp cần áp dụng pháp luật.
67. Các bước của quá trình áp dụng pháp luật.
68. Nguyên tắc lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng trong quá trình áp dụng pháp luật
69. Các hình thức và phương pháp giải thích pháp luật.
70. Khái niệm văn bản áp dụng pháp luật (định nghĩa, đặc điểm).
71. So sánh văn bản quy phạm pháp luật với văn bản áp dụng pháp luật.
72. Tại sao phải áp dụng pháp luật tương tự? Các hình thức áp dụng pháp luật tương tự.
73. Khái niệm vi phạm pháp luật (định nghĩa, đặc điểm).
74. Các loại vi phạm pháp luật.
75. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
76. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật
77. Chủ thể và khách thể của vi phạm pháp luật..
78. Khái niệm trách nhiệm pháp lý (định nghĩa, đặc điểm).
79. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
80. Khái niệm ý thức pháp luật (định nghĩa, đặc điểm).
81. Vai trò của ý thức pháp luật đối với việc xây dựng pháp luật.
82. Vai trò của ý thức pháp luật đối với việc thực hiện pháp luật.
83. Giáo dục pháp luật (định nghĩa, mục đích, hình thức).
84. Khái niệm pháp chế XHCN (định nghĩa, các phương diện biểu hiện).
85. Các yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN.
86. Khái niệm hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội.
87. So sánh pháp luật với phong tục tập quán và phân tích mối quan hệ giữa chúng.
88. So sánh pháp luật với đạo đức và phân tích mối quan hệ giữa chúng.
    Ghi chú:
1. Mỗi phiếu thi bao gồm 2 trong số các câu hỏi trên đây. Giáo viên hỏi thi đặt câu hỏi thêm trong chương trình môn học.
2. Thang điểm:
- Câu hỏi trong phiếu thi: 8 điểm
- Câu hỏi giáo viên đưa thêm: 2 điểm
3. Sinh viên vào phòng thi chỉ được mang theo bút viết và thẻ sinh viên. Sinh viên không được mang tài liệu và các phương tiện thu phát truyền tin vào phòng thi. Vi phạm điều này sinh viên sẽ bị đình chỉ thi và bị nhận điểm 0.                  
Chi tiết...