About SINH VIÊN HLU

Manual Description Here: Ea eam labores imperdiet, apeirian democritum ei nam, doming neglegentur ad vis.

Hiển thị các bài đăng có nhãn Hành chính - Nhà nước. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Hành chính - Nhà nước. Hiển thị tất cả bài đăng

Tổng hợp đề thi vấn đáp Luật Hành chính (K41)

Tổng hợp đề thi vấn đáp Luật Hành chính (K41)
TỔNG HỢP ĐỀ THI VẤN ĐÁP LUẬT HÀNH CHÍNH K41

Đề 1: (Đang cập nhật)
1. 
2. BTN:
a. Nguồn của luật hành chính chính là quyết định HC?
b. Công dân việt nam trở thành công chức theo con đường bầu cử?

Đề 2:
1. Phân biệt cán bộ với công chức theo Luật cán bộ, công chức. 
2. BTN:
a. Phạt tiền đối với người vi phạm hành chính từ đủ 14 đến 16 tuổi. 
b. Công chức không phải chịu trách nhiệm về hậu quả thiệt hại do thực hiện mệnh lệnh trái pháp luật của cấp trên

Đề 3: (Đang cập nhật)
Đề 4: (Đang cập nhật)


Đề 5: 
1. Khái niệm tổ chức xã hội.
2. BTN:

a. Nhắc nhở là hình thức thay thế mọi biện pháp xử phạt 
b. Tổ chức xã hội không tiến hành bất cứ hoạt động nào liên quan đến lợi nhuận.


Đề 6: (Đang cập nhật)


Đề 7:

1. Phương pháp điều chỉnh của LHC
2. BTN:

a. Các quan hệ có 1 bên là cơ quan HC nhà nước đều là quan hệ HC.
b. Các cá nhân có đủ giấy tờ, lí lịch đều  có thể đăng ký thi tuyển công chức. 


Đề 8: (Đang cập nhật)

Đề 9: 
1. Biện pháp cưỡng chế HC khi không có vi phạm HC.
2. BTN

a. Luật CBCC có phải là QĐ HC không? 
b. Cá nhân được nhà nước trao quyền quản lý có quyền ban hành văn bản QPPL HC không?


Đề 10:
1. Nguyên tắc kết hợp quản lí theo ngành, theo chức năng, theo địa phương.

2. BTN

a. Mọi vi phạm HC là trái pháp luật HC
b. Luật viên chức ban hành theo thủ tục hành chính.


Đề 11: (Đang cập nhật)
Đề 12: (Đang cập nhật)
Đề 13: (Đang cập nhật)


Đề 14: 
1. Nêu các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính.
2. BTN:

a. Công chức vi phạm pháp luật khi thi hành công vụ chỉ bị xử lí kỉ luật.
b. Tất cả luật đều không phải là quyết định hành chính


Đề 15: (Đang cập nhật)


Đề 16:

1. Các tổ chức xã hội. 
2. BTN:
a. Có thể xử phạt vi phạm hành chính dưới mức phạt tối thiểu trong khung hình phạt. 
b. Lập biên bản là thủ tục bắt buộc trong xử phạt vi phạm hành chính.

Đề 17:

1. Phân tích sự bất bình đẳng trong quy phạm pháp luật hành chính?
2. BTN:

a. Mức phạt tiền giảm dưới mức trung bình của khung khi có tình tiết giảm nhẹ.
b. Cán bộ khi vi phạm kỷ luật nghiêm trọng sẽ áp dụng hình thức kỷ luật là buộc thôi việc.


Đề 18: (Đang cập nhật)
Đề 19: (Đang cập nhật)
Đề 20: (Đang cập nhật)
Đề 21: (Đang cập nhật)

Đề 22: 
1. Phân biệt QĐ hành chính với văn bản là nguồn của luật HC
2. Bán trắc nghiệm:

a. Chủ thể thường có thể là cơ quan hành chính nhà nước không?
b. Tất cả người làm trong đơn vị sự nghiệp công lập đều là viên chức?


Đề 23: 
1. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật hành chính

2. BTN

a. Xử lí kỉ luật với công chức luôn phải thành lập Hội đồng kỉ luật
b. Các biện pháp xử lý hành chính luôn được áp dụng với người vi phạm pháp luật hành chính.


Đề 24: (Đang cập nhật)
Đề 25: (Đang cập nhật)
Đề 26: (Đang cập nhật)

Đề 27:
1. Khái niệm thủ tục HC?
2. BTN:
a. Năng lực Hành vi của cá nhân chỉ phụ thuộc vào độ tuổi và sức khỏe?
b. Mọi VPPL HC đều trái QPPL HC?

Đề 28: (Đang cập nhật)


Đề 29: 

1. Phân biệt cơ quan hành chính trung ương và địa phương.
2. BTN:

a. Quyết định tuyển dụng công chức không là nguồn của luật hành chính.
b. Công chức chỉ có trong cơ quan nhà nước.


Đề 30: (Đang cập nhật)


Đề 31: 

1. Phân biệt chấp hành và áp dụng quy phạm pháp luật. 
2. BTN:
a. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều do cơ quan quyền lực nhà nước cùng cập lập ra. 
b. Người nước ngoài ngoài quyền gắn với quốc tịch thì có quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam. 

Đề 32: (Đang cập nhật)
Đề 33: (Đang cập nhật)

Đề 34: 
1. Phân biệt hình thức xử phạt HC với các biện pháp xử lí HC.
2. BTN:
a. Thủ tục hành chính có thể thực hiện bởi cơ quan tư pháp.
b. Trong mọi trường hợp phạt tiền đối với người chưa thành niên không được phạt quá mức phạt tối đa.

Đề 35
1. 

2. BTN:

a. Mọi CQHCNN đều hoạt động theo nguyên tắc phụ thuộc 2 chiều
b. Phòng ngừa HC được áp dụng với người có hành vi vi phạm?


Đề 36: (Đang cập nhật)

Đề 37 : 
1. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện TTHC
2. BTN

a. Công chức bị truy cứu hình sự thì chịu cả trách nhiệm kỉ luật với cùng hành vi vp.
b. Tất cả mọi chủ thể có thẩm quyền ban hành QĐ xử phạt VPHC đều có quyền cưỡng chế đối với hành vi vi phạm mà chủ thể đó đưa ra.


Đề 38: (Đang cập nhật)

Đề 39: 
1. Phân biệt công chức, viên chức, cho ví dụ minh họa.
2. BTN:

a. công dân dưới 14 tuổi tham gia vào một số quan hệ pháp luật hành chính?


b. Chính phủ vừa là cơ quan quản lý nhà nước, vừa là cơ quan quản lý hành chính nhà nước.


Đề 40: 
1. Trách nhiệm kỷ luật của viên chức
2. BTN:

a. 14 tuổi là độ tuổi nhỏ nhất có năng lức hành vi hành chính?
b. Luật cán bộ công chức vừa là quyết định hành chính vừa là nguồn của luật hành chính.


................................................Đang cập nhật.....................................................


Chi tiết...

BỘ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP LUẬT HÀNH CHÍNH (K41)

BỘ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP LUẬT HÀNH CHÍNH (K41)
CÂU HỎI LÍ THUYẾT THI VẤN ĐÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
(Áp dụng với các lớp VB2 chính quy K15 và K41 năm học 2016-2017)

DOWNLOAD tại đây!

1. Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng hình thức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính.

2. Phân biệt cán bộ với công chức theo Luật Cán bộ, công chức.

3. Phân tích các yêu cầu đối với việc áp dụng qui phạm pháp luật hành chính.

4. Phân biệt tổ chức xã hội với cơ quan hành chính nhà nước.

5. Phân tích khái niệm tổ chức xã hội.

6. Chủ thể vi phạm hành chính.

7. Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính.

8. Các biện pháp cưỡng chế hành chính áp dụng khi không có vi phạm hành chính.

9. Nguyên tắc kết hợp quản lí theo ngành, quản lí theo chức năng với quản lí theo địa phương.

10. Nguồn của luật hành chính.

11. Phân tích các đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính, cho ví dụ.

12. Các hình thức thực hiện qui phạm pháp luật hành chính.

13. Đặc điểm của xử phạt vi phạm hành chính.

14. Các loại tổ chức xã hội.

15. Phân tích tính bất bình đẳng về ý chí giữa các chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính.

16. Chủ thể quan hệ pháp luật hành chính.

17. Thời hiệu xử lí vi phạm hành chính.

18. Phân loạicơ quan hành chính nhà nước, cho ví dụ.

19. Phân biệt quyết định hành chính với văn bản là nguồn của luật hành chính.

20. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật hành chính.

21. Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng qui phạm pháp luật hành chính.

22. Phân tích các hình thức xử phạt chính trong xử phạt vi phạm hành chính.

23. Phân tích khái niệm thủ tục hành chính.

24. Phân tích mặt chủ quan của vi phạm hành chính.

25. Phân biệt cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

26. Phân biệt chấp hành với áp dụng qui phạm pháp luật hành chính.

27. Phân biệt quản lí nhà nước và quản lí hành chính nhà nước.

28. Phân tích khái niệm quản lí.

29. Phân biệt các hình thức xử phạt vi phạm hành chính với các biện pháp xử lí hành chính.

30. Trách nhiệm vật chất của công chức.

31. Trách nhiệm kỉ luật của công chức.

32. Các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính.

33. Phân biệt viên chức với công chức, cho ví dụ minh họa.

34. Trách nhiệm kỉ luật của viên chức.
Chi tiết...

Tổng hợp đề thi vấn đáp hành chính

Tổng hợp đề thi vấn đáp hành chính

Đề 01:
1. Phân tích các yêu cầu của hoạt động áp dụng hình thức phạt tiền trong xử lý vi phạm hành chính.
2. a/ VB là nguồn LHC là quyết định hành chính.
b/ Công dân trở thành công chức thông qua con đường bầu cử.
Đề 02:
1. Phân biệt cán bộ với công chức.
2. a/ Người từ 14t -> 16t phạt tiền (đại khái là vậy).
b/ CB, CC không thực hiện quyết định của cấp trên.
Đề 03:
1. Phân tích yêu cầu đối vs AD QPPLHC
2. Đ or S
a. Thanh tra nhân dân là cơ sở của thanh tra NN
b. Văn phòng CPhủ là cquan HC
Đề 04:
1. Phân biệt cơ quan HCNN với tổ chức xã hội.
2. a/ Cán bộ có thể hình thành bằng thi tuyển hay xét tuyển.
b/ Người không chấp hành QPPLHC luôn bị chịu hậu quả của việc chấp hành là bị xử phạt VPHC.
Sai. Dưới 14t không xử phạt VPHC (K1Đ5 LXLVPHC).
Đề 05:
1. Phân tích khái niệm tổ chức xã hội.
2. a/ Trong mọi trường hợp người chưa thành niên VPHC đều áp dụng biện pháp nhắc nhở. 
(Nguồn khác: Biện pháp nhắc nhở thay thế hình thức xử phạt đối với người chưa thành niên khi vi phạm hành chính.
Sai. K2 Đ139 LXLVPHC, chỉ thay thế hình thức xử phạt cảnh cáo.)
b/ Tổ chức xã hội không được phép làm bất hoạt động nào vì mục đích lợi nhuận.
(Sai. Ví dụ: Đoàn luật sư hoạt động vẫn thu lợi nhuận.)
Đề 06:
1, Chủ thể của vi phạm pháp luật
2, a, giải trình áp dụng cho mọi trường hợp người vi phạm pháp luật hành chính
b, 1 chủ thể có thể vừa bị trách nhiệm hình sự vừa bị trách nhiệm kỉ luật
Đề 07:
1. Phương pháp điều chỉnh LHC.
2. a/ Mọi quan hệ có một bên cơ quan HCNN đều là QHPLHC.
b/ Cá nhân chỉ có văn bằng chứng chỉ (Đ36 LCBCC).
Đề 08:
1. Phương pháp điều chỉnh luật hành chính.
2. a/ Cán bộ, công chức bị xử lí giống nhau khi thực hiện hành vi giống nhau.
b/ Mọi quyết định hành chính đều là nguồn luật hành chính.
Đề 09:
1. Các biện pháp cưỡng chế hành chính.
2. a/ Luật CBCC là quyết định hành chính.
b/ Cá nhân được nhà nước trao quyền quản lý hành chính không được thực hành vi giống nhau.
Đề 10:
1. Nguyên tắc kết hợp quản lí theo ngành, quản lí theo chuyên môn, quản lý theo địa phương
 2.a. VPHC luôn trái PLHC.
b. Luật viên chức ban hành theo thủ tục hành chính
Đề 11:
1. Nguồn LHC.
2. a/ Trong trường hợp nào, chủ thể có thẩm quyền xử lý VPHC.
b/ CBCC bị xử lí kỉ luật không thành lập hội đồng kỉ luật.
Đề 12:
1. Yêu cầu hình thức phạt tiền.
2. a/ Văn bản nguồn LHC đồng thời là quyết định hành chính.
b/ CDVN trở thành công chức thông qua bầu cử.
Đề 13:
1. Phân tích đặc điểm QHPLHC.
2. a/ QHPLHC có phát sinh giữa hai cơ quan nhà nước cùng cấp.
b/ Hình thức đưa vào trại giáo dưỡng không áp dụng với người thành niên. Sai
Đề 14:
1. Các hình thức thực hiện QPPLHC.
2. a/ Tất cả văn bản luật là nguồn LHC. (Nguồn khác: Tất cả các luật đều không phải quyết định hành chính.)
b/ Công chức chỉ bị xử lí kỉ luật khi vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ.
Ngoài ra cô còn hỏi thêm rất nhiều câu hỏi khác như phân biêt, thực tế, bán trắc nghiệm
Đề 15:
1. Phân tích đặc điểm của Xử phạt VPHC
2. a.
Luật ... có phải là quyết định Hành chính không
b.Công chức chỉ có hình thức tuyển dụng là Thi tuyển
Câu hỏi thêm. có năng Năng lực trách nhiệm hành chính thì được tham gia mọi quan hệ hành chính, đúng hay sai?
Dưới 14 tuổi có tham gia vào QHHC không?
Người chưa thành niên khi bị phạt tiền thì luôn luôn bị phạt mức 1/2 so với người đã thành niên? Đúng hay sai
Đề 16:
1. Các loại tổ chức xã hội (tổ chức xã hội là gì). 
2. a/ Xử phạt vphc luôn phải lập biên bản
b/ Các chủ thể có thẩm quyền xử phạt vi phạm hc được quyền xử phạt dưới mức tiền tối thiểu (nêu được vd thì càng tốt)
Đề 17:
1. Phân tích bất bình đẳng trong QHPLHC.
2. a/ Phạt tiền dưới mức phạt trung bình chỉ áp dụng trong trường hợp có tình tiết giảm nhẹ
b/ Cán bộ có thể chịu hình thức kỷ luật buộc thôi việc trong trường hợp vi phạm pháp luật nghiêm trọng
ĐỀ 18
1. Chủ thể của vi phạm hành chính
2. Đúng/sai + gt
a. Mức phạt tiền cao nhất vs 2 vi phạm hành chính là 1 tỷ
b. Tranh chấp hành chính đc giải quyết ko chỉ bằng thủ tục hành chính
Đề 19:
1. Chủ thể QHPLHC.
2. a/ Người từ 14t đến 16t và trên 18t đều phải chịu hình thức xử phạt tiền như nhau. (Nguồn khác nói: người từ đủ 16 > 18 tuổi chỉ bị phạt hành chính bằng 1/2 số tiền so với người đủ 18 tuổi trở lên (đúng) )
b/ Giải trình (Đ61): giải trình có phải thủ tục bắt buộc của xử phạt vi phạm hành chính hay không (sai)
Đề 20:
1. Thời hiệu xử lý VPHC.
2. a/ Khi cùng VPHC, CBCC chịu ½ so với tổ chức.
b/ Tổ chức xã hội không được hoạt động vì lợi nhuận.
Đề 21:
1. Phân loại cơ quan hành chính nhà nước. ví dụ
2. a/ Hoạt động áp dụng pháp luật là quyền của mọi CD. (Nguồn khác: Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính là trách nhiệm của mọi cá nhân, tổ chức là đúng hay sai?)
b/ Các cơ quan quyền lực nhà nước không có thẩm quyền ban hành các văn bản là nguồn của LHC.
Đề 22:
1, phân biệt văn bản là nguồn LHC vs quyết định hành chính 
2, a, chủ thể thường trong quan hệ pháp luật hành chính có thể là CQHCNN
b, tất cả ng làm trong đơn vị sự nghiệp công lập đều alf viên chức
Đề 23:
1. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật hành chính.
2. a/ Trong mọi trường hợp cưỡng chế mà vi phạm phải thành lập Hội đồng kỉ luật. (Nguồn khác: Mọi TH xử phạt kỉ luật công chức đều phải lập hội đồng kỉ luật??)
b/ Xử lý vi phạm hành chính luôn áp dụng khi có vi phạm hành chính. (Nguồn khác: Các biện pháp xử lí vi phạm HC chỉ áp dụng cho đối tượng VPPLHC)
Đề 24:
1, phân tích khái niệm tổ chức xã hội
2, a, Côngchức có quyền không thực hiện quyết định trái pháp luật của cấp trên
(Sai)
b,
Công dân có thể yêu cầu hợp pháp làm phát sinh QHPLHC. Đúng.
Đề 25:
1. Phân tích yêu cầu hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật.
2. a/
b/ Ban thanh tra nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước.
Đề 26:
1. Phân tích các hình thức xử phạt chính.
2. a/ Tât cả văn bản luật là nguồn LHC đều được ban hành theo thủ tục HC.
b/ Tất cả cơ quan HCNN có thẩm quyền quản lý HCNN.
Đề 27:
1. Phân tích thủ tục hành chính.
2. a/ Năng lực hành vi chỉ phụ thuộc độ tuổi và sức khỏe.
b/ Mọi VPPLHC đều trái pháp luật hành chính.
Sai. Vì có thể trái pháp luật dân sự, pháp luật đất đai, luật thuế. Ví dụ…
Đề 28:
1. Phân tích mặt chủ quan của VPHC
2. Khi nào thì người có thẩm quyền xử phạt hành chính được phép áp dụng:
a) cảnh cáo
b) Áp dụng độc lập biện pháp khắc phục hậu quả trong VPHC
Đề 29:
1. Phân biệt cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương và địa phương.
2. a/ Quyết định hành chính không phải là nguồn của LHC.
Sai. Quyết định cá biệt ko phải là nguồn nhưng quyết định quy phạm và quyết định chủ đạo là nguồn của LHC.
b/ Chỉ những người làm trong cơ quan nhà nước là công chức.
Sai.
Đề 30:
1. Phân biệt chấp hành và áp dụng.
2. a/ Tất cả cơ quan hành chính nhà nước đều do cơ quan quyền lực thành lập ra.
b/ Ngoài quyền và nghĩa vụ…thì người nước ngoài có nghĩa vụ giống công dân VN (câu này chưa đủ).
Đề 31:
1. So sánh quản lý nhà nước với quản lý hành chính nhà nước.
2. a/ Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật như nhau.
b/
Đề 32: 
1. Phân biệt quyết định hành chính và nguồn LHC. 
(Nguồn khác: Phân biệt VB là nguồn LHC với quyết định hành chính.)
2. a/ Nghĩa vụ áp dụng QPPL của CD là sự kiện pháp lí. 
(Nguồn khác: Có phải mọi hành vi thực hiện nghĩa vụ HC là sự kiện pháp lý không? Sai.)
b/ Cưỡng chế HC chỉ được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm.
(Nguồn khác: Cưỡng chế HC chỉ được tiến hành khi có VPHC xảy ra. Sai.)
Đề 33: 
1. Phân biệt quản lí NN và quản lí HC NN
2. a. mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật như nhau
b. Các biện pháp xử lí HC đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
< câu 2 BTN k nhớ rõ ~~>
            Theo nguồn khác:
1. Phân tích khái niệm quản lý
2.
a. Thủ tục hành chính diễn ra trong mọi hoạt động của nhà nước
b. Khoản 1 điều 74 LXLVP
Đề 34:
1. Phân biệt hình thức xử phạt VPHC và biện pháp xử lý VPHC.
2. a/ Thủ tục HC có thể được thực hiện bằng cơ quan tư pháp. (Nguồn khác: Thủ tục hành chính có thể được áp dụng trong hoạt động của cơ quan tư pháp.)
b/ Trong mọi trường hợp phạt tiền người chưa thành niên VPHC đều không được áp dụng mức phạt tối đa của khung hình phạt.
Đề 35:
1. Trách nhiệm vật chất của công chức.
2. a/ Mọi cơ quan hành chính nhà nước luôn thực hiện nguyên tắc phụ thuộc hai chiều.
b/ Biện pháp phòng ngừa áp dụng khi có VPHC.
Đề 36: 
1. Trách nhiệm vật chất của công chức.
2. a/ Mọi quyết định xử lí VPHC đều ban hành dạng văn bản.
b/ Hoạt động quản lí HCNN chỉ được thực hiện bởi cơ quan HCNN.
Đề 37:
1 Nêu nguyên tắc thực hiện và xây dựng thủ tục hành chính
2. a. Cán bộ chịu trách nhiệm hình sự thì kp chịu trách nhiệm kỉ luật
b. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt vphc thì có quyền đưa ra quyết định cưỡng chế về hành vi mà hành vi mà mình xử phạt
Câu hỏi thêm: tuổi nhỏ nhất có năng lực hành vi hành chính, năng lực trách nhiệm hành chính; tất cả qđhc có phải là nguồn của luật hành chính k
Đề 38:
1. Phân biệt tổ chức xã hội và cơ quan hành chính nhà nước.
2. a/ Tất cả những văn bản do cơ quan HCNN ban hành đều là nguồn của luật hành chính.
b/ Mọi cá nhân 18 tuổi có thể tham gia mọi quan hệ pháp luật hành chính.
Đề 39:
1. Phân biệt công chức với viên chức.
2. a/ Cá nhân dưới 12t có thể tham gia QHPLHC không?
b/ Hình thức đưa vào trại giáo dưỡng không áp dụng với người thành niên. Sai.
Nguồn khác: Câu 2b: chính phủ vừa là chủ thể ql nhà nước, vừa là chủ thể quản lý hành chính nhà nước
Đề 40 :
1. Trách nhiệm kỉ luật của viên chức
2. Đ hay S 
a. Đ
tuổi nhỏ nhất có thể có năng lực hành chính là 14 tuổi
b. Luật cán bộ công chức vừa là qddhc vừa là nguồn của luật hc

Câu hỏi phụ:
- Tuổi nhỏ nhất có năng lực hành vi hành chính, 
- Năng lực trách nhiệm hành chính; 
- Tất cả qđhc có phải là nguồn của luật hành chính k
- Nêu vd về quan hệ pháp luật và phân tích chủ thể ? Thủ tục xử lí vp ??
- Có năng Năng lực trách nhiệm hành chính thì được tham gia mọi quan hệ hành chính, đúng hay sai?
Chi tiết...

BÀI TẬP NHÓM LUẬT HÀNH CHÍNH (K41)

BÀI TẬP NHÓM LUẬT HÀNH CHÍNH (K41)
BÀI TẬP NHÓM MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH K41

1. Phân tích tính hợp pháp, hợp lí của quyết định hành chính và đánh giá tình hợp pháp và tính hợp lí của quyết định hành chính ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.

2. Chứng minh cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể quản lý hành chính nhà nước chủ yếu và quan trọng nhất.

3. Phân tích trách nhiệm kỉ luật công chức và đánh giá việc truy cứu trách nhiệm kỉ luật công chức trên thực tế.

4. Phân tích vai trò của các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân trong quản lý hành chính nhà nước ở địa phương.

5. Phân tích khái niệm, đặc điểm của tổ chức xã hội – nghề nghiệp và nêu vai trò của các tổ chức xã hội – nghề nghiệp trong quản lý hành chính nhà nước.

6. Phân tích khái niệm, đặc điểm của các tổ chức tự quản và nêu vai trò của các tổ chức tự quản trong quản lý hành chính nhà nước.

7. Phân tích các quy định của pháp luật về quyền đi lại, cư trú của công dân Việt Nam và chỉ ra sự khác biệt giữa quyền đi lại, cư trú của công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam.

8. Phân tích các quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức và chỉ rõ những điểm tiến bộ của pháp luật hiện hành trong việc đảm bảo quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập về tuyển dụng, sử dụng viên chức.
Chi tiết...

BÀI TẬP HỌC KỲ LUẬT HÀNH CHÍNH (K41)

BÀI TẬP HỌC KỲ LUẬT HÀNH CHÍNH (K41)
BÀI TẬP HỌC KÌ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH K41

1. Phân tích khái niệm quyết định hành chính và nêu vai trò của quyết định hành chính trong quản lý hành chính nhà nước.

2. Phân tích vai trò của tổ chức xã hội trong quản lý hành chính nhà nước.

3. Địa vị pháp lý hành chính của công chức và đánh giá các quy định của pháp luật về địa vị pháp lý của công chức.

4. Phân tích nguyên tắc pháp chế trong quản lý hành chính nhà nước và đánh giá việc thực hiện nguyên tắc này trong quản lý hành chính nhà nước ở nước ta hiện nay.

5. Phân tích các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính, đánh giá việc thực hiện quy phạm pháp luật hành chính ở nước ta hiện nay.

6. Phân tích các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính, đánh giá việc cải cách thủ tục hành chính ở nước ta trong giai đoạn vừa qua.

7. Phân tích địa vị pháp lý hành chính của Chính phủ và chỉ ra sự khác biệt về địa vị pháp lý hành chính của Chính phủ theo Luật tổ chức Chính phủ năm 2015 với Luật tổ chức Chính phủ năm 2001.

8. Phân tích địa vị pháp lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tình và chỉ ra sự khác biệt về địa vị pháp lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 với Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003.
Chi tiết...

BÀI TẬP NHÓM DÂN SỰ 1 (K41)

BÀI TẬP NHÓM DÂN SỰ 1 (K41)
BÀI TẬP NHÓM MÔN LUẬT DÂN SỰ MODUL 1 
(Dành cho sinh viên K41– Học kỳ 2, năm học 2016 – 2017)

Đề 1:
Nhà ông A và nhà ông B là 2 hộ gia đình sống tại khu tập thể X, Phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Căn hộ nhà ông A ở tầng 1 (P101), căn hộ nhà ông B ở tầng 2 (P201) liền kề bên trên căn hộ nhà ông A. Khi khu tập thể X được xây dựng, hệ thống đường ống dẫn nước thải được thiết kế độc lập cho từng hộ gia đình. Theo đó, đường ống dẫn nước thải của gia đình ông B được lắp đặt ở phía ngoài mép tường của khu tập thể, chạy dọc theo mép từng ngoài căn hộ nhà ông A. Do sử dụng đã lâu nên đường ống dẫn nước thải nhà ông B bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng. Thay vì sửa chữa thì gia đình ông A đề nghị gia đình ông B cho dẫn nước thải qua đường ống nhà ông A và sẽ trả cho gia đình ông A một khoản tiền. Gia đình ông A đồng ý và hai bên lập văn bản thỏa thuận trong đó xác định hai nội dung: (1) gia đình ông A đồng ý để gia đình ông B cho nước thải sinh hoạt chảy qua đường ống của mình; (2) gia đình ông B phải trả cho gia đình ông A số tiền là 20 triệu đồng. Ngoài ra không có thỏa thuận gì thêm. Năm 2017, vì không có nhu cầu sử dụng căn hộ, nên ông A đã bán căn hộ cho gia đình ông C. Mọi việc vẫn diễn ra bình thường cho đến khi đường ống dẫn nước thải của gia đình ông B bị vỡ (đoạn ống nằm trong mép phòng bếp của gia đình ông C, đoạn ống này được ông B lắp đặt từ hố ga nhà mình nối xuống hố ga nhà ông A trước đó để thoát nước thải sinh hoạt theo thỏa thuận giữa hai bên). Trước sự việc đó, gia đình ông C yêu cầu gia đình ông B phải sửa chữa đường ống nhưng không được chấp thuận nên hai bên gia đình xảy ra mâu thuẫn.Gia đình ông C khởi kiện ra Tòa. 
Câu hỏi: 
1. Tranh chấp trong tình huống trên có phải là tranh chấp liên quan đến quyền đối với bất động sản liền kề không? Vì sao? 
2. Xác định các căn cứ pháp lý được áp dụng để giải quyết vụ việc? 
3. Gia đình ông C có quyền yêu cầu gia đình ông B chấm dứt việc dẫn nước thải qua hố ga nhà mình không? Vì sao? 
4. Gia đình ông C có thể làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? 

Đề 2:
Ngày 15/3/2017, cụ Hạnh (95 tuổi) đã tháo đôi bông tai tặng cho chị Hồng làm nghề nhặt rác và sống cạnh nhà cụ Hạnh (đôi bông tai là kỷ vật mà người chồng quá cố của cụ Hạnh đã tặng trong ngày cưới và cụ rất trân trọng. Đôi bông tai bằng vàng có trị giá 15 triệu). Buổi tối, các con cháu cụ Hạnh đi làm về phát hiện đôi bông tai cụ đeo hàng ngày không cánh mà bay liền hỏi cụ thì cụ nói rơi đâu đó. Mọi người đi tìm quanh nhà và các khu vực cụ hay ngồi chơi nhưng đều không thấy. Đột nhiên cụ Hạnh nhớ ra là buổi sáng đã tháo đôi bông tai tặng cho chị Hồng. Trước sự việc đó, các con cụ Hạnh đã sang yêu cầu chị Hồng phải hoàn trả cho cụ đôi bông tai vì lý do cụ bị lẫn (đãng trí tuổi già) nên mới tháo đôi bông tai cho chị. Chị Hồng nói, vì cần tiền nên buổi chiều chị đã mang đôi bông tai ra cửa hàng vàng của chị Nga bán được 10 triệu và trả nợ cho bà Hương toàn bộ 10 triệu đó. Đồng thời, chị Hồng cũng không đồng ý trả lại đôi bông tai, vì chị cho rằng cụ Hạnh sang chơi nhà chị và tự nguyện cho chị chứ chị không xin và cũng không cưỡng ép hay đe dọa cụ phải cho. 
Hỏi:
1. Xác định các loại giao dịch trong tình huống và xác định giá trị pháp lý của các giao dịch đó?
2. Xác định các căn cứ pháp lý có thể được sử dụng để giải quyết tình huống?
3. Các con cụ Hạnh có thể đòi lại được đôi bông tai không? 
4. Hãy xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể liên quan đến đôi bông tai nếu giao dịch giữa cụ Hạnh và chị Hồng bị tuyên bố vô hiệu? 

Đề số 3:
Ông A và bà B là hai vợ chồng, sinh được 4 người con là C và D là con trai, E và F là con gái. Ông bà AB cùng các con sinh sống trên mảnh đất 500m2 của bố mẹ bà B chết đi để lại (bà B là con duy nhất). Năm 1995, ông A qua đời không có di chúc để lại. Năm 2004, bà B làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gọi tắt là SỔ ĐỎ) và đã được UBND quận X cấp sổ đỏ với phần nội dung ghi người được cấp là: “cấp cho bà B (chồng đã chết)”. Năm 2017, bà B muốn lập di chúc để định đoạt số đất 500m2. Nhưng khi ra phòng công chứng Y làm thủ tục thì phòng công chứng yêu cầu phải có sự đồng ý của bốn người con của bà thì bà mới có thể lập được di chúc, vì phòng công chứng cho rằng căn cứ vào sổ đỏ thì không thể xác định quyền sử dụng đất đó là tài sản riêng của bà. 
Câu hỏi: 
1. Nhận định của phòng công chứng Y có hợp lý hay không? Vì sao? 
2. Khi lập di chúc, bà B muốn để lại toàn bộ di sản cho C hưởng nhưng không được bán vì bà sợ sau khi bà đã chết, C bán đất thì các em sẽ không có chỗ về thắp hương cho bố mẹ. Vậy, bà B có thể lập di chúc như vậy không?Sau khi bà B đã chết, C có quyền bán phần đất đã được thừa kế của bà B không? 
3. Hãy tư vấn cho bà B cách thức lập di chúc đúng với mong muốn? 

Đề số 4:
Ngày 15/6/2014, vợ chồng anh Sơn chị Hà được Tòa giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật, theo đó, con chung duy nhất của vợ chồng anh chị là cháu Nam (5 tuổi) sẽ do anh Sơn nuôi dưỡng. Sau khi ly hôn, chị Hà gặp tai nạn chấn thương sọ não dẫn đến mất hoàn toàn khả năng nhận thức và làm chủ hành vi. Kể từ khi bố mẹ ly hôn, Nam thường xuyên bị bố đẻ đánh đập mỗi khi uống rượu say. Mặc dù đã được gia đình, họ hàng, làng xóm nhiều lần can ngăn, thậm chí dọa báo công an nhưng Sơn vẫn chứng nào tật ấy. Đỉnh điểm của sự việc là ngày 02/01/2017, Nam bị bố đẻ đánh chấn thương sọ não do Nam đi học bị điểm kém. Trước sự việc đó, bố mẹ đẻ của chị Hà là ông Lâm và bà Phương đã báo công an về sự việc cháu ngoại bị cha đẻ đánh đập. Ngay sau đó, anh Sơn bị bắt và bị kết án về tội cố ý gây thương tích đối với con đẻ. Tuy nhiên, bố mẹ đẻ của anh Sơn là ông Quang bà Sáng không đồng ý với yêu cầu của ông Lâm bà Phương vì cho rằng Nam là cháu nội của mình nên mình mới được quyền nuôi dưỡng cháu. 
Câu hỏi: 
1. Ai là người đại diện cho cháu Nam (người bị thiệt hại về sức khỏe) tại phiên Tòa xét xử về tội cố ý gây thương tích đối với anh Sơn? 
2. Giả sử anh Sơn phải chấp hành hình phạt tù về tội cố ý gây thương tích thì anh còn tư cách đại diện theo pháp luật của Nam không? 
3. Nam có bắt buộc phải có người giám hộ không? Tại sao?Ai sẽ là người giám hộ cho cháu Nam? 
4. Nếu anh Sơn đã chấp hành xong hình phạt tù có thời hạn mà Nam chưa thành niên thì việc giám hộ đối với Nam có chấm dứt không? Tại sao?
................................................
Yêu cầu của bài tập nhóm: 
- Mỗi nhóm chọn một vụ việc trong bốn vụ việc dưới đây theo thứ tự, các nhóm thuyết trình trong một ca thảo luận không được trùng nhau về vụ việc. 
- Phải có biên bản phân công công việc cho các thành viên trong nhóm và đánh giá kết quả làm việc của từng thành viên. 
- Sản phẩm của mỗi nhóm gồm: 01 bản word nộp cho tổ bộ môn Luật Dân sự, 01 bản thuyết trình được chuẩn bị dưới dạng powerpoint hoặc sơ đồ tóm tắt mô tả vụ án được trình bày trên khổ giấy A0. 
- Nội dung: 8 điểm, phương pháp trình bày 2 điểm 
- Cộng điểm: 
+ Phương pháp và kỹ thuật thuyết trình tốt sẽ được giảng viên cộng điểm từ 0,5 đến 1 điểm. 
+ Các lập luận có cơ sở về lý luận và luật thực định được viện dẫn chính xác sẽ được cộng từ 0,5 đến 1 điểm.
Lưu ý: Có bất cứ thắc mắc gì, sinh viên có thể liên hệ với cô Vũ Thị Hồng Yến theo địa chỉ mail: vuthihongyenhlu@gmail.com; hoặc điện thoại: 0973586499.
Phụ trách TBM Luật Dân Sự 
TS. Vũ Thị Hồng Yến (đã ký)


Chi tiết...